Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 12 số 2 học kì 2 (Phần 2)

Câu 11: Cho các sơ đồ phản ứng sau:
Fe + O2 −to→ (A)     (1) (C) + NaOH → (E) + (G)    (4)
(A) + HCl → (B) + (C) + H2O (2) (D) + ? + ? → (E)     (5)
(B) + NaOH → (D) + (G)    (3) (E) −to→ (F) + ?     (6)
Thứ tự các chất (A), (D), (F) lần lượt là
A. Fe2O3, Fe(OH)3, Fe2O3. B. Fe3O4, Fe(OH)3, Fe2O3.
C. Fe3O4, Fe(OH)2, Fe2O3. D. Fe2O3, Fe(OH)2, Fe2O3.
Câu 12: Sơ đồ phản ứng nào sau đây đúng (mỗi mũi tên biểu diễn một phản ứng) ?
A. FeS2 → Fe(NO3)2 →Fe(OH)2 →Fe(OH)3 → Fe2O3 → Fe.
B. FeS2 → FeO → FeSO4 → Fe(OH)2 →FeO → Fe.
C. FeS2 → Fe(NO3)2 → FeCl3→ Fe(OH)2 → Fe2O3→ Fe.
D. FeS2 → Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 → Fe(NO3)3 → Fe(OH)2 → Fe.
Câu 13: Hoà tạn hoàn toàn m gam Fe trong dung dịch HNO3 loãng dư, sau khi phàn ứng kết thúc thu được 0,448 lít khí NO duy nhất (đktc). Giá trị của m là
A. 11,2.    B.0,56.    C. 5,60.    D. 1 12.
Câu 14: Cho a gam bột sắt tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 560 ml một chất khí (đktc). Nếu cho a gam bột sắt tác dụng hết với dung dịch CuSO4 dư thì thu được m gam một chất rắn. Giá trị m là
A. 1,4.     B.2,8.    C. 1,6.    D. 3,2.
Câu 15: Nung một mẫu thép thường có khối lượng 10 gam trong O2 dư thu được 0,1568 lít khí CO2 (đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng của cacbon trong mẫu thép đó là
A. 0,82%    B. 0,84%.    C. 0,88%.    D. 0,86%.
Câu 16: Cho 40,0 gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe3O4 (tỉ lệ mol 3:1) vào dung dịch HNO3 loãng, nỏng thu dược khí NO và còn lại 2,8 gam Fe chưa tan. Thể tích khí NO thoát ra (đktc) là (biết NO là sản phẩm khứ duy nhất của HNO3)
A. 4,48 lít.    B. 2,24 lit.    C. 6,35 lít.    D3,36 lít
Câu 17: Cho luồng khí CO dư đi qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp FeO và Fe2O3 nung nóng. Sau một thời gian, khối lượng chất rắn còn lại trong ống sứ là 5,5 gam. Cho khí đi ra khỏi ống sứ hấp thụ vào nước vôi trong dư, thu được 5 gam kết tủa. Giá trị của m là:
A.6,30.     B 6,50,    C. 6.94     D.7,10.
Câu 18: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm FeS2 0,24 mol và Cu2S vào dung dich HNO3 vừa đủ thu được dung địch X (chỉ chứa hai muối sunfat) và V lít đktc; khí NO duy nhất. Giá trị của V là
A, 34,048.    B. 35,840.    C. 31,360.    D, 25,088.
Câu 19: Hoà tan hoàn toàn m gam Fe trong 200 ml dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được dung dịch X và 2,24 lít khí H2 (đktc). Thêm 100 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào X, thu được 28,7 gam kết tủa. Nồng độ mol của dung dịch H2SO4 ban đầu là
A. 0,7M.    B. 1,4M.    C. 0,8M.    D. 1,0M.
Câu 20: Cho m gam bột Fe vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,16 mol Cu(NO3)2 và 0,4 mol HCl, lắc đều cho phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp kim loại có khối lượng bằng 0,7m gam và V lít khí nâu đỏ duy nhất (đktc). Giá trị của m và V lần lượt là
A. 33,07 ; 4,48.    B. 14,4 ; 4,48.    C. 17,45 ; 3,36.    D. 35,5 ; 5,6.
Hướng dẫn giải và Đáp án
11-C
12-C
13-D
14-C
15-B
16-B
17-A
18-B
19-A
20=B
Câu 18:
Gọi số mol CuS2 là a
Bảo toàn mol nguyên tử S:
Bảo toàn e:
VNO = 22,4.1,6 = 35,84 lít
Câu 19:
CÓ THỂ BẠN ĐANG TÌM