Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 12 số 1 học kì 2 (Phần 2)

Câu 11: Khi gang thép bị ăn mòn điện hoá trong không khí ẩm, nhận định nào sau đây đúng ?
A. Tinh thể C là cực dương xảy ra quá trình khử
B. Tinh thể C là cực âm xảy ra quá trình khử
C. Tinh thể Fe là cực dương xảy ra quá trình khử
D. Tinh thể Fe là cực âm xảy ra quá trình khử
Câu 12: Cho m gam kali vào 250 ml dung dịch A chứa AlCl3 nồng độ x mol/lít, sau khi phản ứng kết thúc thu được 5,6 lít khí (đktc) và một lượng kết tủa. Tách kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được 5,1 gam chất rắn. Giá trị của X là :
A, 0,6M,    B. 0,15M.     C. 0,12M.    D. 0,55M.
Câu 13: Hoà tan hoàn toàn 35,05 gam hỗn hợp gồm FeCl2 và KCl (có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 3) vào một lượng nước (dư), thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 (dư) vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn sinh ra m gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 10,8     B. 28,7.    C. 82.55.    D. 71,75
Câu 14: Phát biểu nào sau đây sai ?
A. Sản phẩm của phản ứng xà phòng hoá chất béo là axít béo và glixcrol.
B. Trong công nghiệp có thể chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn.
C. Số nguyên tử hiđro trong phân tử este đơn và đa chức luôn là một số chẵn.
D. Nhiệt độ sôi của este thấp hơn hẳn so với ancol có cùng phân tử khối.
Câu 15: Thủy phân hoàn toàn 0,1 moi một peptit X (mạch hở, được tạo bởi các a-amino axit có 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH) bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được chất rắn có khối lượng lớn hơn khối lượng của X là 41,8. Số liên kết peptít trong 1 phân tứ X là :
A. 10.    B. 8.    C. 9.     D. 7.
Câu 16: Các chất trong hỗn hợp sau đều có tỉ lệ 1:1 về số mol. Hỗn hợp không tan hết trong nước là:
A. Na và Al.    B. Na và Al2O3.     C. Na2O và Al.     D. Na2O và Al2O3.
Câu 17: Chất nào sau đây được sử dụng trong y học, bó bột khi xương bị gãy ?
A. CaSO4.2H2O     B. MgSO4.7H2O    C. CaSO4.H2O    D. CaSO4
Câu 18: Cho các chất sau : NaOH, NaHCO3, Na2SiO3, NH4Cl Al2O3 K2SO4. Số chất không bị nhiệt phân là:
A.2.    B. 3.    C. 4.    D 5
Câu 19: Cho hai muối X, Y thoả mãn các điều kiện sau :
X + Y → không xảy ra phản ứng
X + Cu → không xảy ra phản ứng
Y + Cu → không xảy ra phán ứng
X + Y + Cu → xảy ra phản ứng
X, Y là muối nào dưới đây ?
A. NaNO3 và NaHSO4     B. Mg(NO3)2 và KNO3
C. NaNO3 và NaHCO3     D. Fe(NO3)3 và NaHSO4
Câu 20: Tripeptit M và Tetrapeptit Q được tạo thành từ amino axil X mạch hở. Trong phân tử chỉ chứa 1 nhóm amino. Phần trăm khối lượng nitơ trong X là 18.67% Thủy phân hoàn toàn 8,265 gam hồn hợp K gồm M, Q trong HCl thu được 9,450 gam tripeptit M, 4,356 gam dipeptit và 3,750 gam X. Tỉ lệ về số mol cua tripeptit M và tetrapepht Q trong hỗn hợp K là:
A. 1: 2     B 3 : 2.     c 1: 1     D.2: 1.
Hướng dẫn giải và Đáp án
11-A
12-A
13-C
14-A
15-D
16-B
17-C
18-C
19-A
20-C
Câu 13:
Ta có: nFeCl2 = 0,1 mol; nKCl = 0,3 mol
Các phản ứng tạo kết tủa:
Ag+ + Cl- → AgCl
Ag+ + Fe3+ → Ag + Fe2+
m = mAgCl + mAg = 82,55 gam
Câu 15:
Gọi số liên kết peptit trong X là n. Ta có phản ứng:
Ta có: khối lượng muối tăng lên = mHCl + mH2O
Vậy: 36,5.0,1(n+1) + 18.0,1n = 41,8
Suy ra n = 7
Câu 18:
NaOH, Na2SiO3,Al2O3, K2SO4
Câu 20:
Xét amino axit X: MX = 75. Vậy X là Glyxin
Đặt số mol của tripeptit M là x, tetrapeptit Q là y
Ta có; khối lượng của hỗn hợp K là: 189x + 246y = 8,265 (1)
Khi thuỷ phân hỗn hợp K: vì số mol mắt xích glyxin được bảo toàn nên ta có:
Giải hệ phương trình (1) và (2) ta được x = y = 0,019 mol
Tỉ lệ mol là 1:1
CÓ THỂ BẠN ĐANG TÌM