Mã và thông tin Trường Đại học Nguyễn Trãi
Trường Đại học, Học Viện, Cao đẳng tại Hà Nội
Trường Đại học Nguyễn Trãi
Ký hiệu: NTU
Loại hình: Tư thục
Địa chỉ: Cơ sở 1: 266 Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội; Cơ sở 2: 36A Phạm Văn Đồng, Bắc Từ Liêm, Hà Nội
Điện thoại: 0437481830
1. Đối tượng tuyển sinh
Học sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương
2. Phạm vi tuyển sinh: Toàn quốc
3. Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển; Kết hợp thi tuyển và xét tuyển;
Nhà trường tổ chức thực hiện đồng thời 2 phương thức tuyển sinh như sau:
+ Phương thức 1: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi quốc gia do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức, chiếm 20% tổng chỉ tiêu
+ Phương thức 2: Xét tuyển thí sinh đã tốt nghiệp THPT: dựa vào kết quả học tập tại THPT. Riêng đối với các khối ngành năng khiếu sẽ kết hợp xét kết quả học tập THPT và tổ chức thi tuyển các môn năng khiếu, chiếm 80% tổng chỉ tiêu.
4. Chỉ tiêu tuyển sinh
Mã ngành
|
Ngành học
|
Chỉ tiêu, xét theo
|
Tổ hợp môn xét tuyển
|
|
KQ thi THPT QG
|
Phương thức khác
|
|||
52210403
|
Thiết kế đồ họa
|
8
|
32
|
Toán, Địa lí, Giáo
dục công dân
Toán, Vật lí, Tiếng
Pháp
Toán, Khoa học xã
hội, Tiếng Nga
|
52210405
|
Thiết kế nội thất
|
7
|
28
|
Toán, Địa lí, Giáo
dục công dân
Toán, Vật lí, Tiếng
Pháp
Toán, Khoa học xã
hội, Tiếng Nga
|
52340101
|
Quản trị kinh doanh
|
40
|
160
|
Toán, Vật Lý, Hóa
học
Toán, Vật lý, Tiếng
Anh
Toán, Lịch sử, Địa
lí
Ngữ văn, Toán, Tiếng
Anh
|
52340201
|
Tài chính – Ngân
hàng
|
8
|
32
|
Toán, Vật Lý, Hóa
học
Toán, Vật lý, Tiếng
Anh
Ngữ văn, Toán, Tiếng
Anh
Toán, Hóa học, Tiếng
Anh
|
52340301
|
Kế toán
|
7
|
28
|
Toán, Vật Lý, Hóa
học
Toán, Vật lý, Tiếng
Anh
Ngữ văn, Toán, Tiếng
Anh
Toán, Hóa học, Tiếng
Anh
|
52360708
|
Quan hệ công chúng.
|
15
|
60
|
Ngữ văn, Lịch sử,
Địa lí
Ngữ văn, Vật lí,
Lịch sử
Ngữ văn, Toán, Tiếng
Anh
Ngữ văn, Lịch sử,
Tiếng Anh
|
52520320
|
Kỹ thuật môi trường
|
4
|
16
|
Toán, Vật Lý, Hóa
học
Toán, Vật lý, Tiếng
Anh
Toán, Hóa học, Sinh
học
|
52580102
|
Kiến trúc
|
7
|
28
|
Toán, Địa lí, Giáo
dục công dân
Toán, Vật lí, Tiếng
Pháp
Toán, Khoa học xã
hội, Tiếng Nga
|
52580201
|
Kỹ thuật công trình
xây dựng
|
4
|
16
|
Toán, Vật Lý, Hóa
học
Toán, Vật lý, Tiếng
Anh
Ngữ văn, Toán, Tiếng
Anh
|
5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT:
Phương thức 1: Xét theo điểm kỳ thi THPT quốc gia, nhận xét tuyển các thí sinh đạt từ điểm sàn trở lên theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
+ Chỉ xét tuyển những thí sinh nộp đăng ký xét tuyển vào trường với hồ sơ đầy đủ, hợp lệ và đúng quy định;
+ Điểm trúng tuyển của đợt xét tuyển sau không thấp hơn điểm trúng tuyển của đợt xét tuyển trước;
+ Nguyên tắc xét tuyển chung: xét tuyển từ cao xuống thấp cho đủ 20% chỉ tiêu đã xác định;
+ Đối với ngành năng khiếu lấy kết quả môn thi: Toán, Lý, Văn theo kỳ thi Quốc Gia.
+ Sử dụng kết quả thi môn năng khiếu của trường có cùng môn xét tuyển.
- Phương thức 2: Xét tuyển theo kết quả học bạ THPT
+ Tốt nghiệp THPT;
+ Hạnh kiểm xếp loại Khá trở lên;
+ Điều kiện xét tuyển:
Dựa vào kết quả học tập của cả năm lớp 12. Cụ thể: Tổng ĐTB các môn học theo khối tổ hợp môn xét tuyển cả năm lớp 12 ≥ 18.0
Hoặc dựa vào kết quả học tập của 5 HK: HK1, HK2 lớp 10 và lớp 11;
HK1 lớp 12 ≥ 90
6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:
- Mã trường: NTU
- Mã ngành và tổ hợp môn xét tuyển, cụ thể:
TT
|
Ngành đào tạo
|
Mã ngành
|
Tổ hợp môn xét tuyển
|
1
|
Kiến trúc
|
52580102
|
- Toán, Vật lý, Vẽ
- Toán, Ngữ văn, Vẽ
- Văn, Vẽ 1, Vẽ 2
|
2
|
Thiết kế đồ họa
|
52210403
|
- Văn, Vẽ 1, Vẽ 2
- Toán, Ngữ văn, Vẽ
- Toán, Vật lý, Vẽ
|
3
|
Thiết kế nội thất
|
52210405
|
- Văn, Vẽ 1, Vẽ 2
- Toán, Ngữ văn, Vẽ
- Toán, Vật lý, Vẽ
|
4
|
Tài chính Ngân hàng
|
52340201
|
- Toán, Ngữ văn, tiếng Anh
- Toán, Vật lý, Hóa học
- Toán, Vật lý, tiếng Anh
- Toán, Hóa học, tiếng Anh
|
5
|
Quản trị kinh doanh
|
52340101
|
- Toán, Ngữ văn, tiếng Anh
- Toán, Vật lý, Hóa học
- Toán, Vật lý, tiếng Anh
- Toán, Lịch sử, Địa lí
|
7
|
Quan hệ công chúng
|
52360708
|
- Toán, Ngữ văn, tiếng Anh
- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
- Ngữ văn, Vật lí, Lịch sử
- Ngữ văn, Lịch sử, tiếng Anh
|
8
|
Kế toán
|
52340301
|
- Toán, Ngữ văn, tiếng Anh
- Toán, Vật lý, Hóa học
- Toán, Vật lý, tiếng Anh
- Toán, Hóa học, tiếng Anh
|
9
|
Kỹ thuật môi trường
|
52520320
|
- Toán, Vật lí, Hóa học
- Toán, Vật lí, tiếng Anh
- Toán, Hóa học, Sinh học
|
10
|
Kỹ thuật công trình
xây dựng
|
52580501
|
- Toán, Vật lí, Hóa học
- Toán, Vật lí, tiếng Anh
- Toán, Ngữ văn, tiếng Anh
|
- Đối với ngành năng khiếu: Kiến trúc, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, xét tuyển học bạ THPT và tổ chức thi môn năng khiếu, cụ thể:
TT
|
Ngành đào tạo
|
Mã ngành
|
Tổ hợp môn xét tuyển
|
1
|
Thiết kế đồ họa
|
D210403
|
- Tốt nghiệp THPT;
|
- Hạnh kiểm xếp loại Khá trở lên;
Đối với các Khối H, H1: Xét ĐTB môn Ngữ văn hoặc môn Toán của 5 HK hoặc của cả năm lớp 12 kết hợp thi 2 môn năng khiếu là Hình họa chì và Trang trí mầu. Tổng ĐTB các môn khối H, H1 phải ≥15.0 trong đó điểm thi mỗi môn năng khiếu ≥ 5.
Đối với khối V,V1: Xét ĐTB các môn Toán, Lý hoặc Toán, Ngữ văn của 5 HK hoặc của cả năm lớp 12 kết hợp thi môn năng khiếu là Vẽ mỹ thuật. Tổng ĐTB các môn khối V, V1 phải ≥ 15 trong đó điểm thi môn năng khiếu ≥ 5
Ghi chú: môn năng khiếu gồm 2 phần: phần 1:Vẽ đầu tượng (chiếm 50%) và phần 2: Tư duy theo chủ đề (chiếm 50%). Thí sinh được dùng kết quả 1 trong 4 khối thi để xét tuyển vào 3 ngành năng khiếu.
3 Thiết kế nội thất D210405
4 Kiến trúc D580102
Ghi chú:
1) Chế độ ưu tiên được thực hiện theo đúng Quy định trong Quy chế tuyển sinh ĐH, CĐ hệ chính quy
2) Nhà trường xét tuyển lấy từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu.
3) Đối với những thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau, Nhà trường ưu tiên xét tuyển những thí sinh có điểm trung bình cộng 5 học kỳ THPT của môn Toán hoặc Văn cao hơn theo tổ hợp 3 môn (Trong trường hợp tổ hợp 3 môn có cả môn Toán và môn Văn thì ưu tiên môn Toán).
4) Các môn thi năng khiếu được quy định như sau:
+ Đối với ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang:
Vẽ 1: Hình họa chì. Thời gian: 240 phút
Vẽ 2: Trang trí màu. Thời gian: 240 phút
Đối với ngành Kiến trúc:
Môn thi: Vẽ mỹ thuật, gồm 2 phần:
Phần 1: Vẽ đầu tượng. Thời gian: 240 phút (Chiếm 50% tổng số điểm).
Phần 2: Tư duy theo chủ đề. Thời gian: 60 phút (Chiếm 50% tổng số điểm).
- Quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp: không chênh lệch điểm trúng tuyển giữa hai tổ hợp xét tuyển trong cùng một ngành.
- Các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển:
+ Đối với các tổ hợp môn xét tuyển có môn Toán: trường hợp các thí sinh có tổng điểm xét tuyển bằng nhau thì ưu tiên thí sinh có điểm Toán cao hơn; Trường hợp các thí sinh có điểm môn Toán bằng nhau thì ưu tiên thí sinh có điểm Lý hoặc điểm Ngữ văn hoặc điểm tiếng Anh cao hơn (trong tổ hợp môn có các môn trên)
+ Đối với tổ hợp môn xét tuyển có môn ngữ Văn: trường hợp các thí sinh có tổng điểm xét tuyển bằng nhau thì ưu tiên thí sinh có điểm ngữ Văn cao hơn; Trường hợp các thí sinh có điểm ngữ Văn bằng nhau thì ưu tiên thí sinh có điểm Lịch sử cao hơn.
+ Đối với khối ngành năng khiếu: trường hợp các thí sinh có tổng điểm xét tuyển bằng nhau thì ưu tiên thí sinh có tổng điểm các môn Vẽ cao hơn.
7. Tổ chức tuyển sinh
Bước 1: Hồ sơ đăng kí xét tuyển, thời gian
Hồ sơ đăng ký xét tuyển: Giấy chứng nhận kết quả thi THPT quốc gia (nếu xét theo phương thức 1), Bản sao học bạ THPT (nếu xét tuyển theo phương thức 2)
Thời gian đăng ký xét tuyển: Đợt 1 từ tháng 1 đến tháng 15/2 hàng năm; Đợt 2 từ tháng 4 đến hết tháng 5; Đợt 3 từ tháng 7 đến tháng 9 hàng năm, phù hợp với phương thức đào tạo theo tín chỉ.
Phương thức nộp hồ sơ: Nộp trực tiếp hoặc chuyển phát nhanh qua đường bưu điện về địa chỉ: Ban Tuyển sinh – Trường Đại học Nguyễn Trãi, Số 36A, Phạm Văn Đồng, Bắc Từ Liêm, Hà Nội. Số điện thoại: (04) 37481759 hoặc (04) 37481830. Hotline: 0904.242958.
Đăng ký trực tuyến qua Website của Trường: daihocnguyentrai.edu.vn hoặc www.ntu.vn
Bước 2: Xét hồ sơ
Nhà trường tổ chức xét hồ sơ theo các tiêu chí đã nêu trên;
Trường thông báo kết quả xét hồ sơ và lịch kiểm tra năng lực cho những hồ sơ đạt yêu cầu trên trang Web của Nhà trường.
Bước 3: Tổ chức thi năng khiếu
Thời gian thi: Đợt 1 từ tháng 1 đến tháng 15/2 hàng năm; Đợt 2 từ tháng 4 đến hết tháng 5; Đợt 3 từ tháng 7 đến tháng 9 hàng năm.
Nội dung thi tuyển: như quy định đã nêu tại Phần 2.1.2.1 mục b.
Bước 4: Xét tuyển
Xét tuyển theo nguyên tắc lấy từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu.
Thông báo kết quả xét tuyển trên trang Web của Nhà trường.
Bước 5: Nhập học
Những thí sinh đạt yêu cầu xét tuyển sẽ nhận được thông báo nhập học.
Khi nhập học, thí sinh mang theo hồ sơ bản gốc để đối chiếu.
8. Chính sách ưu tiên
Chính sách ưu tiên theo khu vực và theo đối tượng được thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
Nhà trường tuyển thẳng những đối tượng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Chế độ ưu tiên được thực hiện theo đúng Quy định trong Quy chế tuyển sinh ĐH, CĐ hệ chính quy và điểm ưu tiên chỉ cộng vào để xét tuyển những thí sinh đạt ngưỡng tối thiểu.
Nhà trường xét tuyển lấy từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu.
Đối với những thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau, Nhà trường ưu tiên xét tuyển những thí sinh có điểm trung bình cộng 5 học kỳ THPT của môn Toán hoặc Văn cao hơn theo tổ hợp 3 môn (Trong trường hợp tổ hợp 3 môn có cả môn Toán và môn Văn thì ưu tiên môn Toán).
9. Lệ phí xét tuyển
Theo quy định của Bộ GD&ĐT
10. Học phí dự kiến
Dự kiến học phí toàn khóa tương đương 66 triệu đồng