Mã và thông tin Trường Đại học Hải Dương
A. GIỚI THIỆU
·
Tên trường: Đại học
Hải Dương
·
Tên tiếng Anh:
University of Hai Duong (UHD)
·
Mã trường: DKT
·
Loại trường: Công lập
·
Hệ đào tạo: Đại học -
Liên thông - Sau đại học - Hợp tác quốc tế
·
Địa chỉ:
o Cơ sở 1 (Trụ sở chính): Khu Đô thị phía Nam,
thành phố Hải Dương (xã Liên Hồng, huyện Gia Lộc, tỉnh Hải Dương)
o Cơ sở 2: Khu 8, phường Hải Tân, Thành phố Hải
Dương, tỉnh Hải Dương
·
SĐT: 0220.3710.919 -
0220.3866.258
·
Email: daihochaiduong@uhd.edu.vn
· Website: http://uhd.edu.vn/
I. Thông tin chung
1. Thời gian xét tuyển
- Xét tuyển căn cứ kết quả kỳ thi tốt nghiệp
THPT năm 2021: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Xét tuyển căn cứ kết quả học tập THPT (học
bạ):
·
Đợt 1: từ 16.4.2021 -
31.7.2021
·
Đợt 2: từ 01.8.2021 -
31.8.2021
·
Đợt 3: từ 01.9.2021 -
15.10.2021
·
Đợt 4: từ 16.10.2021 -
15.12.2021
2. Hồ sơ xét tuyển
- Xét tuyển căn cứ kết quả kỳ thi tốt nghiệp
THPT năm 2021: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Xét tuyển dựa trên
kết quả học tập THPT (Học bạ):
·
Phiếu đăng ký xét
tuyển theo mẫu của Trường Đại học Hải Dương;
·
Học bạ THPT (Bản photo
chứng thực);
·
Bằng tốt nghiệp THPT
(Bản photo chứng thực) hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời đối với thí
sinh tốt nghiệp năm 2021;
·
Giấy tờ ưu tiên (Bản
photo chứng thực) (nếu có);
·
01 phong bì có dán
tem, ghi sẵn địa chỉ, số điện thoại của thí sinh.
Hình thức nhận hồ sơ:
Nhà trƣờng nhận hồ sơ xét tuyển trực tiếp hoặc qua đường bưu điện theo địa chỉ
Trung tâm Hợp tác đào tạo & Tuyển sinh, Trường Đại học Hải Dương.
3. Đối tượng tuyển
sinh
·
Thí sinh đã tốt nghiệp
THPT hoặc những hệ đào tạo tương đương.
4. Phạm vi tuyển sinh
·
Tuyển sinh trên địa
bàn tỉnh Hải Dương và các tỉnh lân cận.
5. Phương thức tuyển
sinh
5.1. Phương thức xét
tuyển
·
Phương thức 1: Xét
tuyển dựa trên kết quả Kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2021.
·
Phương thức 2: Xét
tuyển dựa trên kết quả học tập THPT.
·
Phương thức 3: Xét
tuyển thẳng.
5.2. Ngưỡng đảm bảo
chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT
a. Điều kiện đăng ký
xét tuyển
Thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương;
* Phương thức 1: Xét
tuyển dựa trên kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021
- Thí sinh tham gia kỳ thi tốt nghiệp THPT năm
2021 và đã đăng ký sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT để xét tuyển;
- Tổng điểm các môn trong tổ hợp xét tuyển
cộng với điểm ưu tiên (khu vực, đối tượng) phải đạt ngưỡng đảm bảo đầu vào theo
từng ngành cụ thể.
- Thứ tự ưu tiên xét tuyển điểm từ cao xuống
thấp đến khi đảm bảo chỉ tiêu tuyển sinh.
* Phương thức 2: Xét
tuyển dựa trên kết quả học tập THPT (Học bạ)
- Tổng điểm trung bình cả năm lớp 12 của các
môn trong tổ hợp xét tuyển cộng với điểm ưu tiên (khu vực, đối tượng) đạt 15.5
điểm trở lên.
- Thứ tự ưu tiên xét tuyển điểm từ cao xuống
thấp đến khi đảm bảo chỉ tiêu tuyển sinh.
* Phương thức 3: Xét
tuyển thẳng
Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, cụ
thể:
- Thí sinh được triệu tập tham dự kỳ thi chọn
đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi
khoa học, kỹ thuật quốc tế.
- Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ
thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc
thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia.
- Thí sinh đoạt một trong các giải nhất, nhì,
ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế.
- Thí sinh là người nước ngoài đạt yêu cầu về
kiểm tra kiến thức và và năng lực Tiếng Việt quy định tại Điều 6 Thông tƣ số
30/2018/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 12 năm 2018. Căn cứ vào hồ sơ xin học và yêu cầu
của ngành đào tạo, Hiệu trưởng sẽ xem xét quyết định cho vào học.
* Lưu ý: Tùy theo số lượng hồ sơ dự tuyển thực
tế của từng phương thức, Nhà trường điều chỉnh chỉ tiêu xét tuyển giữa các
phương thức, hoặc chỉ tiêu các ngành trong cùng nhóm ngành, công bố kết quả
trúng tuyển cho từng phương thức để bảo đảm quyền lợi tốt nhất cho thí sinh.
b. Ngưỡng đảm bảo chất
lượng
·
Xét theo kết quả thi
tốt nghiệp THPT: Điểm xét tuyển ngành Chính trị học là 15.5; các ngành còn lại
là 14 điểm.
·
Xét theo kết quả học
tập THPT: Điểm xét tuyển tất cả các ngành là 15.5 điểm.
5.3. Chính sách ưu
tiên xét tuyển và tuyển thẳng
·
Xem chi tiết TẠI ĐÂY
6. Học phí
Học phí tối đa của
từng sinh viên trong một tháng và lộ trình tăng học phí đối với các ngành học
của trường Đại học Hải Dương như sau:
Các ngành đào tạo |
Năm học 2021 - 2022 (Dự kiến) |
Năm học 2022 - 2023 (Dự kiến) |
Kế toán, Tài chính - ngân hàng, Quản trị kinh doanh, Quản trị
văn phòng |
1.170.000đ/ tháng |
1.250.000đ/ tháng |
Kỹ thuật điện, Công nghệ thông tin |
1.170.000đ/ tháng |
1.450.000đ/ tháng |
Kinh tế; Chính trị
học, Quản trị dịch |
980.000đ/ tháng |
1.200.000đ/ tháng |
II. Các ngành tuyển sinh
Ngành học |
Mã ngành |
Tổ hợp xét tuyển |
Chỉ tiêu |
||
Xét theo kết quả thi tốt nghiệp THPT |
Xét theo học bạ THPT |
Xét tuyển thẳng |
|||
Ngôn ngữ Anh |
7220201 |
D01 |
20 |
56 |
04 |
Kinh tế |
7310101 |
A00, A01, D01 |
08 |
21 |
01 |
Chính trị học |
7310201 |
A01,C00, C19, D01 |
08 |
21 |
01 |
Quản trị kinh doanh |
7340101 |
A00, A01, D01 |
25 |
70 |
05 |
Tài chính - Ngân hàng |
7340201 |
A00, A01, D01 |
13 |
35 |
02 |
Kế toán |
7340301 |
A00, A01, D01 |
50 |
140 |
10 |
Quản trị văn phòng |
7340406 |
A00, A01, C00, D01 |
13 |
35 |
02 |
Công nghệ thông tin |
7480201 |
A00, A01, D01 |
20 |
56 |
04 |
Kỹ thuật Điện |
7520201 |
A00, A01 |
25 |
70 |
05 |
Chăn nuôi |
7620105 |
A00, A01, B00 |
|
|
|
Phát triển nông thôn |
7620116 |
A00, A01, B00 |
|
|
|
Quản trị du lịch và lữ hành |
7810103 |
A00, A01, C00, D01 |
08 |
21 |
01 |
C. ĐIỂM TRÚNG TUYỂN CÁC NĂM
Điểm chuẩn của trường
Đại học Hải Dương như sau:
Ngành học |
Năm 2018 |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
||
Xét theo điểm thi THPT QG |
Xét theo học bạ THPT |
Xét theo điểm thi THPT QG |
Xét theo học bạ THPT |
Xét theo KQ thi THPT |
|
Ngôn ngữ Anh |
13.2 |
16.5 |
14 |
5,5 |
17 |
Kinh tế |
14.4 |
16.5 |
14 |
5,5 |
17 |
Chính trị học |
13.5 |
16.5 |
15,5 |
5,5 |
17,5 |
Quản trị kinh doanh |
13 |
16.5 |
14 |
5,5 |
15 |
Tài chính - Ngân
hàng |
13 |
16.5 |
14 |
5,5 |
15 |
Kế toán |
13 |
16.5 |
14 |
5,5 |
15,25 |
Quản trị văn phòng |
13 |
16.5 |
14 |
5,5 |
15,25 |
Công nghệ thông tin |
13 |
16.5 |
14 |
5,5 |
15 |
Kỹ thuật Điện |
13 |
16.5 |
14 |
5,5 |
15 |
Chăn nuôi |
13.5 |
16.5 |
14 |
5,5 |
17 |
Phát triển nông thôn |
14 |
16.5 |
16 |
5,5 |
17,5 |
Quản trị dịch vụ du
lịch và lữ hành |
13 |
16.5 |
14 |
5,5 |
16,5 |