Đề thi trắc nghiệm môn Sinh học - Đề luyện thi Đại học môn Sinh học: Đề 11

Câu 1: Trong các quá trinh sau đây ở tế bào nhân thực, có bao nhiêu quá trình chỉ diễn ra ở tế bào chất?
(1)Nhân đổi ADN
(2) Phiên mã tổng hợp ARN
(3) Phiên mã tổng hợp tARN
(4) Dịch mã tổng hợp protein histon
(5) Hoạt hóa axit amin

A. 2    B. 4    C. 3    D. 1
Câu 2: Theo Jacop và Mono, thành phần nào sau đây không thuộc operon Lac?
A. Gen điều hòa (gen R)
B. Nhóm gen cấu trúc (Z, Y và A).
C. Vùng vận hành (O)
D. Vùng khởi động (P)
Câu 3: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây sai?
A. Đột biến gen luôn gây hại cho thể đột biến
B. Đột biến gen tạo alen mới cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa
C. Đột biến gen liên quan đến một cặp nucleotit trong gen gọi là đột biến điểm
D. Đột biến mất một cặp nucleotit trong gen có thể dẫn đến thông tin di truyền bị đọc sai kể từ vị trí xảy ra đột biến
Câu 4: Alen B ở sinh vật nhân sơ bị đột biến thay thế một cặp nucleotit ở giữa vùng mã hóa của gen tạo thành alen b, làm cho codon 5’UGG3’ trên mARN được phiên mã từ alen B trở thành codon 5’UGA’3 trên mARN được phiên mã từ alen b. Trong các dự đoán sau đây, có bao nhiêu dự đoán đúng?
(1) Alen B ít hơn alen b một liên kết hidro
(2) Chuỗi poliprptit do alen B quy định tổng hợp khác với chuỗi polipeptit do alen b quy định tổng hợp 1 axit amin
(3) Đột biến xảy ra có thể làm thay đổi chức năng của protein và biểu hiện ra ngay thành kiểu hình ở cơ thể sinh vật
(4) Chuỗi polipeptit do alen B quy định tổng hợp dài hơn chuỗi polipeptit do alen b quy định tổng hợp
A. 2    B. 1    C. 3    D. 4
Câu 5: Một loài có bộ NST lưỡng bội 2n = 18. Số lượng NST có trong tế bào sinh dưỡng của thể ba thuốc loài này là
A. 18    B. 17    C. 19    D. 27
Câu 6: Trong các dạng đột biến sau, có bao nhiêu dạng đột biến chỉ làm thay đổi trật tự sắp xếp các gen mà không làm thay đổi thành phần gen và chiều dài của NST?
(1) Mất đoạn
(2) Đảo đoạn
(3) Lặp đoạn
(4) Chuyển đoạn tương hỗ
A. 1    B. 2    C. 4    D. 3
Câu 7: Khi nói về cơ chế di truyền và biến dị ở sinh vật nhân sơ, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1)Ở vi khuẩn, tất cả các phân tử ADN đều có dạng mạch vòng kép và phân tử ADN vùng nhân chứa nhiều gen hơn phân tử ADN plasmit
(2) Ở sinh vật nhân sơ, mARN sau khi phiên mã phải được cắt bỏ các intron, nối các exon lại với nhau thành mARN trưởng thành rồi mới được sử dụng làm không để thực hiện quá trình dịch mã
(3) Ở vi khuẩn, quá trinh phiên mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn
(4) Gen đột biến ở vi khuẩn thường biểu hiện ngay ra kiểu hình và chịu tác động của CLTN
A. 1     B. 2    C. 3    D. 4
Câu 8: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1)Ba tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDd giảm phân bình thường có thể tạo ra tối đa 8 loại giao tử
(2) Một tế bào sinh trứng có kiểu gen AB//aB Dd giảm phân bình thường tạo ra 1 loại giao tử
(3) Cơ thể có kiểu gen AbD//aBd giảm phân bình thường có thể tạo ra tối đa 8 loại giao tử
(4) Hai tế bào sinh trứng có kiểu gen AabbDd giảm phân bình thường có thể tạo ra tối đa 2 loại giao tử
A. 1     B. 2    C. 3    D. 4
Câu 9: Trong trường hợp nào sau đây, tính trạng do một gen quy định sẽ luôn được biểu hiện ở một giới ?
A. Gen quy định tính trạng nằm ở vùng không tương đồng trên NST Y
B. Gen quy định tính trạng nằm ở vùng không tương đồng trên NST X.
C. Gen quy định tính trạng nằm trong ti thể
D. Gen quy định tính trạng nằm trên NST thường
Câu 10: Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, trong số các cá thể sau, có bao nhiêu cá thể cho 2 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau?
(1)Ab//ab
(2) Aabb
(3) AB//Ab
(4) aaBb
(5) AaX BY
(6) aaX Bb
A. 4    B. 2    C. 3    D. 5
Câu 11: Ở đậu Hà Lan, tính trạng chiều cao cây do một cặp gen quy định, trong đó alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Lấy hạt phấn của cây thân cao thuần chủng thụ phấn cho cây thân thấp (P), thu được F1. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn tạo ra F2 . Cho F2 tự thụ phấn tạo ra F3 . Theo lí thuyết, ở đời F3, số cây có kiểu hình thân cao chiếm tỉ lệ
A. 46,875 %    B. 62,5%    C. 37,5%    D. 43,75%
Câu 12: Xét một cơ thể có kiểu gen AB/abDdEe giảm phân bình thường, tỉ lệ tế bào xảy ra trao đổi chéo tại một điểm giữa A và B bằng 20%. Theo lí thuyết, số giao tử mang 3 alen trội chiếm tỉ lệ
A. 16%    B. 33,75%    C. 25%    D. 37,5%
Câu 13: Biết alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ cây hoa hồng nhiều nhất?
A. Aa x Aa
B. AA x aa
C. AA x Aa
D. Aa x aa
Câu 14: Phép lai nào trong các phép lai sau đây đã giúp Coren phát hiện ra sự di truyền ngoài NST (di truyền ngoài nhân)?
A. Lai phân tích
B. Lai thuận nghịch
C. Lai tế bào xoma
D. Lai khác dòng
Câu 15: Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do sự tương tác của hai alen trội A và B quy định. Trong kiểu gen, khi có cả alen A và alen B thì cho lông đen, khi chỉ có alen A hoặc alen B thì cho lông nâu, khi không có alen trội nào thì cho lông trắng. Cho phép lao P : AaBb x Aabb thu được F1 . Theo lí thuyết , phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong tổng số các cá thể thu được F1 , số cá thể lông đen có kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen chiếm tỉ lệ 12,5 %
B. Trong tổng số các cá thể thu được F1 , số cá thể lông đen chiếm tỉ lệ lớn nhất
C. Nếu cho các cá thể lông đen ở F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau sẽ thu được đời con có số cá thể lông nâu gấp 8 lần số cá thể lông trắng
D. ở F1 có 5 kiểu gen quy định kiểu hình lông nâu
Câu 16: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về NST giới tính ?
A. trên NST giới tính có thể có các gen không quy định giới tính
B. ở các loài gia cầm, cặp NST giới tính của con cái là XX, của con được là XY.
C. ở châu chấu, cặp NST giới tính của con cái là XX, của con đực là XO
D. ở người, trên NST X có những gen mà trên NST Y không có
Câu 17: Ở gà, tính trạng màu lông do một gen có 2 alen quy định, alen trội là hoàn toàn. Cho gà trống lông đen giao phối với gà mái lông vằn, thu được F1 phân li theo tỉ lệ 1 gà trống lông vằn : 1 gà mái lông đen. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là
A. 50% gà trống lông vằn : 25% gà mái lông vằn : 25% gà mái long đen
B. 50% gà trống lông vằn : 50% gà mái lông vằn
C. 25% gà trống lông vằn : 25% gà mái lông vằn : 25% gà trống lông đen : 25% gà mái lông đen
D. 50% gà trống lông vằn : 50% gà mái lông đen
Câu 18: Trong một quần thể động vật giao phối, một gen có 2 alen A và a, gọi p là tần số của alen A và q là tần số của alen a. Quần thể được coi là đang ở trạng thái cân bằng di truyền khi tỉ lệ các kiểu gen của quần thể tuân theo công thức
A. p2 + 4pq + q2 = 1
B. p2 + q2 = 1
C. p2 + pq + q2 = 1
D. p2 + 2pq + q2 = 1
Câu 19: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về di truyền quần thể?
(1)Quá trình tự phối thường làm tăng số alen lặn, làm giảm tần số alen trội.
(2) Trong quần thể có kích thước lớn, xét một tính trạng do một gen nằm trên NST thường quy định. Nếu không chịu tác động của các nhân tốc tiến hóa thì chỉ cần sau hai thế hệ ngẫu phối, thành phần kiểu gen ở đời con của quần thể chắc chắn sẽ ở trạng thái cân bằng
(3) Ở các loài giao phấn, khi cho tự thụ phấn bắt buộc thì tỉ lệ kiểu gen dị hợp ngày càng giảm, tỉ lệ gen đồng hợp ngày càng tăng.
(4) Nếu biết được một quần thể nào đó đang ở trạng thái cân bằng di truyền, có thể dựa vào tần số các cá thể có kiểu hình lặn để suy ra tần số tương đối của các alen trong quần thể.
A. 1     B. 2    C. 3    D. 4
Câu 20: Ở một quần thể thực vật đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét hai cặp gen Aa và Bb phân li độc lập, alen trội là trội hoàn toàn, mỗi gen quy định một tính trạng . Biết tần số alen A = 0,6 ; b = 0,3. Dự đoán nào sau đây đúng?
A. Tỉ lệ cá thể dị hợp 2 cặp gen trong số cá thể mang 2 tính trạng trội trong quần thể chiếm 25%
B. Nếu cho toàn bộ cá thể aaB – của quần thể giao phối ngẫu nhiên thì thu được đời con có kiểu hình lặn về cả hai tính trạng chiếm 9/169.
C. Tỉ lệ kiểu gen mang hai alen trội có trong quần thể là 0,3924
D. Tỉ lệ cá thể dị hợp về 1 trong 2 cặp gen trong quần thể chiếm 51,2%
Câu 21: Trong các nhóm sinh vật sau :
(1)Các cây lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen
(2) các cá thể động vật có kiểu gen giống nhau
(3) Vi khuẩn mang gen của loài khác
(4) Cây dị đa bội
Có mấy nhóm sinh vật có thể được tạo ra bằng cách ứng dụng công nghệ tế bào?
A. 1    B. 2    C. 3    D. 4
Câu 22: Bằng cách nào sau đây có thể tạo ra giống mới mang đặc điểm của hai loài mà bằng cách tạo giống thông thường không thể tạo ra được?
A. Dung hợp tế bào trần
B. Nuôi cấy hạt phấn
C. Cấy truyền phôi
D. Tạo giống bằng gây đột biến
Câu 23: Một gen nằm trong ti thể bị đột biến điểm gây nên chứng động kinh ở người. Gen đột biến này
A. Chỉ biểu hiện ở một giới
B. Biểu hiện ở nam nhiều hơn ở nữ
C. Thường chỉ được di truyền từ mẹ cho con
D. Không có khả năng di truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác
Câu 24: Bệnh mù màu ở người là do một gen lặn nằm trên cùng không tương đồng của NST giới tính X quy định. Một người đàn ông bị mù màu (1) kết hôn với một người vợ bình thường (2) nhưng có em trai (3) bị bệnh. Biết cả bố (4) , mẹ (5) của người vợ và bố (6) , mẹ (7) của người chồng đều không bị bệnh. Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số các phát biểu sau?
(1) Có thể xác định chính xác kiểu gen của những người (4), (5), (6), (7)
(2) Xác suất người vợ (2) không mang gen gây bệnh là 1/2
(3) Xác suất cặp vợ chồng (1), (2) sinh con trai đầu lòng bình thường là 3/8
(4) Xác suất cặp vợ chồng (1), (2) sinh cả hai con mắc bệnh là 1/64
A. 1     B. 2    C. 3    D. 4
Câu 25: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về các nhân tố tiến hóa?
A. Đột biến gen tạo ra các alen mới làm biến đổi cấu trúc di truyền quần thể
B. Các yếu tố ngẫu nhiên có thể mang đến những alen mới làm phong phú thêm vốn gen của quần thể hoặc mang đến các loại alen đã có sẵn trong quần thể làm thay đổi thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể
C. Giao phối không ngẫu nhiên chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể mà không làm thay đổi tần số alen của quần thể
D. CLTN dẫn đến hình thành các quần thể có nhiều cá thể mang các kiểu gen quy định các đặc điểm thích nghi với môi trường
Câu 26: Giá trị thích nghi của một gen đột biến có thể phụ thuộc vào bao nhiêu yếu tố trong các yếu tố sau?
(1) Tần số đột biến
(2) Môi trường sống
(3) Tác nhân đột biến
(4) Tổ hợp gen mà gen đó tồn tại
A. 1     B. 2    C. 3    D. 4
Câu 27: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về vai trò của các nhân tố tiến hóa theo thuyết tiến hóa hiện đại?
(1) Đột biến, di-nhập gen, CLTN, các yếu tố ngẫu nhiên là những nhân tố tiến hóa vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể
(2) CLTN quy định chiều hướng tiến hóa
(3) Các yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen, làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể
(4) Các yếu tố ngẫu nhiên làm biến động di truyền quần thể
A. 2     B. 3    C. 1    D. 4
Câu 28: Tần số các alen của một quần thể không thay đổi nhưng tần số các kiểu gen có thể thay đổi theo hướng tăng dần tần số kiểu gen đồng hợp tử và giảm dần tần số kiểu gen dị hợp tử khi trong quần thể xảy ra một trong những kiểu giao phối nào sau đây?
(1)Tự thụ phấn
(2) Giao phối gần
(3) Giao phối ngẫu nhiên
(4) Giao phối có chọn lọc
A. (1), (2), (4)
B. (2), (3), (4)
C. (1), (2), (3)
D. (1), (3), (4)
Câu 29: Khi nghiên cứu về tính kháng DDT của một quần thể ruồi, người ta thấy : Trong môi trường không có DDT thì các thể đột biến kháng DDT sinh trưởng chậm hơn dạng bình thường. Trong môi trường có DDT thì các thể đột biến này lại sinh trưởng nhanh hơn dạng bình thường. Điều này chứng tỏ :
A. Tính kháng DDT của ruồi là do gen đột biến trội nằm trên NST thường quy định
B. Tính kháng DDT của ruồi là do gen đột biến lặn nằm trên NST giới tính X quy định
C. Giá trị thích nghi của thể đột biến có thể thay đổi tùy thuộc vào điều kiện môi trường
D. Giá trị thích nghi của thể đột biến không phụ thuộc vào tổ hợp gen
Câu 30: Sự phát sinh các nhóm linh trưởng xảy ra ở đại
A. Tân sinh
B. Trung sinh
C. Cổ sinh
D. Nguyên sinh
Câu 31: Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về giới hạn sinh thái?
(1) Giới hạn chịu đựng của cơ thể đối với một nhân tố sinh thái nhất định gọi là giới hạn sinh thái
(2) Ở trong khoảng cực thuận, sinh vật phát triển tốt nhất
(3) Ở trong khoảng chống chịu, các hoạt động sinh lí của sinh vật bị ức chế
(4) Loài có giới hạn sinh thái rộng với nhiều nhân tố sinh thái thì thường có vùng phân bố rộng.
(5) Các cá thể trong cùng một quần thể có giới hạn sinh thái đối với mỗi nhân tố sinh thái (ví dụ như nhiệt độ, độ ẩm,…) là như nhau.
A. 2    B. 3    C. 4    D. 5
Câu 32: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về mức sinh sản và mức tử vong của quần thể?
(1) Mức sinh sản của một quần thể động vật chỉ phụ thuộc vào số lượng trứng (hay con non) của mỗi lứa đẻ
(2) Mức sinh sản của quần thể thường bị giảm sút khi điều kiện sống không thuận lợi như thiếu thức ăn, nơi ở,...
(3) Mức độ tử vong của quần thể chỉ phụ thuộc vào các điều kiện sống của môi trường
(4) Sự thay đổi về mức sinh sản và mức tử vong là cơ chế chủ yếu điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể
A. 1    B. 2    C. 3    D. 4
Câu 33: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về mật độ cá thể của quần thể?
A. Mật độ cá thể của quần thể ảnh hưởng đến mức độ sử dụng nguồn sống của quần thể
B. Mật độ cá thể của quần thể có thể thay đổi theo mùa, năm hoặc tùy theo điều kiện của môi trường sống
C. Mật độ các thể của quần thể được coi là một trong những đặc trưng cơ bản của quần thể
D. Mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao so với sức chứa của môi trường sẽ làm tăng khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể
Câu 34: Kích thước quần thể sinh vật được tính bằng một trong mấy cách sau đây?
(1) Số lượng cá thể tính trên đơn vị diện tích hay thể tích
(2) Số lượng các cá thể trong quần thể
(3) Sản lượng của các cá thể trong quần thể
(4) Tổng năng lượng của các cá thể trong quần thể
A. 1    B. 2    C. 3    D. 4
Câu 35: Trong một chuỗi thức ăn, nguồn thức ăn của sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 4 là sinh vật
A. Tiêu thụ bậc 2
B. Tiêu thụ bậc 1
C. Tiêu thụ bậc 3
D. Sản xuất
Câu 36: Khi nói về quần xã sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây là sai?
(1)Trong quần xã sinh vật, một loài sinh vật có thể tham gia đồng thời vào nhiều chuỗi thức ăn khác nhau
(2) Sinh vật trong quần xã luôn tác động lẫn nhau đồng thời tác động qua lại với môi trường
(3) Mức độ đa dạng của quần xã được thể hiện qua số lượng các loài và số lượng cá thể của mỗi loài
(4) Trong mối quan hệ đối kháng giữa hai loài trong quần xã, có ít nhất một loài có lợi.
A. 0    B. 2    C. 3    D. 1
Câu 37: Khi nói về sự phân tầng trong quần xã, phát biểu nào sau đây sai?
A. Nhìn chung, sự phân tầng trong quần xã có xu hướng làm giảm bớt mức độ cạnh tranh giữa các loài và nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống của môi trường
B. Trong các hệ sinh thái dưới nước, sự phân bố không đồng đều của ánh sáng kéo theo sự phân bố không đồng đều của sinh vật sản xuất
C. Sự phân tầng của thức vật trong rừng mưa nhiệt đới kéo theo sự phân tầng của các loài động vật sống trong rừng
D. Sự phân tầng của thực vật trong rừng mưa nhiệt đới chủ yếu là do các tầng cây thích nghi với các điều kiện độ ẩm khác nhau
Câu 38: Trong một hệ sinh thái, mỗi loài sinh vật
A. Có thể tham gia đồng thời vào nhiều chuỗi thức ăn khác nhau
B. Chỉ có thể tham gia vào một chuỗi thức ăn nhất định
C. Chỉ thuộc một bậc dinh dưỡng nhất định
D. Có thể thuộc nhiều mắt xích khác nhau của một chuỗi thức ăn.
Câu 39: Khi nói về hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Các hệ sinh thái tự nhiên trên Trái Đất rất đa dạng, được chia thành nhóm các hệ sinh thái trên cạn và nhóm các hệ sinh thái dưới nước.
B. Trong các hệ sinh thái trên cạn, sinh vật sản xuất chủ yếu là thực vật
C. Tất cả các loài động vật đều là sinh vật tiêu thụ
D. Bất kì một sự gắn kết nào giữa các sinh vật với các nhân tố sinh thái của môi trường để tạo thành một chu trình sinh học hoàn chỉnh, dù ở mức đơn giản nhất, đều được coi là một hệ sinh thái
Câu 40: Cho một chuỗi thức ăn sau : A → B → C → D → E. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A. Loài A có thể là sinh vật tự dưỡng hoặc sinh vật phân giải mùn bã hữu cơ
B. Nếu số lượng cá thể loài C giảm xuống thì số lượng cá thể của các loài A và D cũng giảm xuống
C. Hiệu suất sinh thái giữa hai bậc dinh dưỡng liền kề là khoảng 10%
D. Nếu số lượng cá thể của loài E giảm xuống thì số lượng cá thể của các loài A, B, C và D đều tăng lên.
Đáp án
Hướng dẫn giải
Câu 4:
Alen B nhiều hơn alen b một liên kết hidro → (1) sai
Đột biến xảy ra ở giữa vùng mã hóa của gen và làm xuất hiện bộ ba kết thúc sớm 5’UGA3’ nên sẽ làm cho chuỗi polipeptit do gen đột biến b quy định ngắn hơn nghiều so với chuỗi polipeptit do gen B quy định → (2) sai, (4) đúng.
Đột biến xảy ra có thể làm thay đổi chức năng của protein, do sinh vật nhân sơ có hệ gen đơn bội nên mặc dù là đột biến gen lặn nhưng vẫn có thể biểu hiện ra ngay thành kiểu hình → (3) đúng
Câu 8:
Ba tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDd giảm phân bình thường có thể tạo ra tối đa 6 loại giao tử → (1) sai
Vì 1 tế bào sinh trứng giảm phân chỉ tạo ra 1 trứng → một tế bào sinh trứng có kiểu gen AB/aB(Dd) giảm phân bình thường tạo ra 1 loại giao tử → (2) đúng
Cơ thể có kiểu gen AbD/aBd giảm phân bình thường, trong trường hợp xảy ra trao đổi chéo kép (trao đổi chéo giữa A và b, giữa b và D) thì có thể tạo ra tối đa 8 loại giao tử → (3) đúng
Hai tế bào sinh trứng có kiểu gen AaBbDd giảm phân bình thường có thể tạo ra tối đa 2 loại giao tử → (4) đúng
Câu 11:
P : AA x aa → F1 : Aa
F1 tự thụ phấn qua 2 thế hệ thu được F3
→ Tỉ lệ cây Aa ở F3 = 1/4, tỉ lệ cây AA ở F3 = (1 – 1/4)/2 = 3/8
→ Cây thân cao (A-) chiếm tỉ lệ : 1/4 + 3/8 = 62,5%
Câu 12:
Tần số hoán vị gen = 1/2.20% = 10%
Tỉ lệ giao tử : (AB = ab = 0,45 ; Ab = aB = 0,05). (DE = de = De = dE = 0,25)
Số giao tử mang 3 alen trội : AB(De + dE) + (Ab + aB)DE = 0,25
Câu 20:
Tỉ lệ kiểu gen : (0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa).(0,49BB : 0,42 Bb : 0,09 bb).
Tỉ lệ kiểu hình : (0,84 A- : 0,16aa).(0,91B- : 0,09bb).
Tỉ lệ cá thể dị hợp 2 cặp gen trong số cá thể mang 2 tính trạng trội của quần thể :
0,48.0,42/(0,84.0,91) = 24/91 ≈ 26,37% → A sai
Nếu cho toàn bộ cá thể aaB- của quần thể (7/13aaBB : 6/13aaBb) giao phối ngẫu nhiên : Tỉ lệ giao tử : 10/13aB : 3/13ab → tỉ lệ kiểu hình lặn về cả hai tính trạng (aabb) chiếm 9/169 → B đúng
Tỉ lệ kiểu gen mang hai alen trội có trong quần thể
Aabb + aaBB + AaBb = 0,36.0,09 + 0,16.0,49 + 0,48.0,42 = 0,3124 → C sai
Tỉ lệ cá thể dị hợp về 1 trong hai cặp gen trong quần thể chiếm :
Aa(BB + bb) + (AA + aa)Bb = 0,48.0,58 + 0,52.0,42 = 0,4968 = 49,68% → D sai
Câu 24:
Hai cặp vợ chồng (4)-(5) và (6)-(7) bình thường nhưng đều sinh con trai mắc bệnh (XaY) → kiểu gen của (4) và (6) đều là XAY ; kiểu gen của (5) và (7) đều là XAXa → (1) đúng
Người vợ (2) không mắc bệnh → Có kiểu gen XAXA với xác suất là 1/2 hoặc có kiểu gen XAXa với xác suất là 1/2 → (2) đúng
Cặp vợ chồng (1)-(2) sinh ra con mắc bệnh chỉ khi người vợ có kiểu gen XAXa (xác suất là 1/2) → xác suất để cặp vợ chồng này sinh một đứa con bị bệnh là :1/2.1/2.1/2 = 1/8 → Xác suất để cặp vợ chồng này sinh cả hai con đều mắc bệnh là 1/8.1/8 = 1/64 → (4) đúng
Câu 32:
(1) Sai : Mức độ sinh sản của quần thể còn phụ thuộc vào số lứa đẻ của một cá thể cái trong đời, tuổi trưởng thành sinh dục của cá thể ,… và tỉ lệ đực/cái của quần thể
(3) Sai: Mức độ tử vong của quần thể còn phụ thuộc vào trạng thái của quần thể
Câu 39:
Một số loài động vật không xương sống (như giun đất, sau bọ,…) là sinh vật phân giải chứ không phải là sinh vật tiêu thụ
CÓ THỂ BẠN ĐANG TÌM