Bài tập trắc nghiệm Hóa 12 Bài 13: Đại cương về polime (Tiếp theo)

Câu 9: Trong số các polime sau : nhựa bakelit (1) ; polietilen (2); tơ capron (3); poli(vinyl clorua) (4); xenlulozơ (5). Chất thuộc loại polime tổng hợp là
A. (1), (2), (3), (5).    B. (1). (2), (4), (5).
c. (2), (3), (4). (5).    D. (1), (2), (3), (4).
Câu 10: Polime nào dưới đây có cùng cấu trúc mạch polime với nhựa bakelit ?
A. amilozo    B. glicogen.    C. cao su lưu hoá    D. xenlulozo
Câu 11: Cho dãy các polime sau : xenlulozo, amilozó, amilopectin, glicogen, cao su lưu hoá. Số polime trong dãy có cấu trúc mạch không phân nhánh là
A.2.    B.    3.    C.4.    D. 5,
Câu 12: Phát biểu nào sau đây sai ?
A. Các vật liệu polime thường là chất rắn không bay hơi.
B. Hầu hết các polime tan trong nước và trong dung môi hữu cơ.
C. Polime là những chất có phân tử khối rất lớn do nhiều mắt xích liên kết với nhau.
D. Polietilen và poli(vinyl clorua) là polime tổng hợp, còn tinh bột và xenlulozơ là polime thiên nhiên.
Câu 13: Dãy nào sau đây gồm các chất đều có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp ?
A. etan, etilen, toluen    B. propilen, stiren, vinyl clorua
C. propan, etilen, stiren    D. stiren, clobenzen, isopren
Câu 14: Cho các polime : polietilen, xenlulozơ, polipeptit, tinh bột, nilon-6, nilon-6,6, polibutađien. số polime tổng hợp trong dãy là
A.3.    B. 4.    C.5.    D. 6.
Câu 15: Trùng hợp m tấn etilen thu được 1 tấn polietilen (PE) với hiệu suất phản ứng bằng 80%. Giá trị của m là
A. 1,80.    B. 2,00.    C. 0,80.    D. 1,25.
Câu 16: Cho sơ đồ chuyển hoá CH4 -> C2H2 -> C2H3Cl -> PVC.
Để tổng hợp 250 kg PVC theo sơ đồ trên thì cần V m3 khí thiên nhiên (ở đktc). Giá trị của V là (biết CH4 chiếm 80% thể tích khí thiên nhiên và hiệu suất của cả quá trình là 50%)
A. 358,4.    B. 448,0.    C. 286,7.    D. 224,0.
Hướng dẫn giải và Đáp án
9-D
10-C
11-A
12-B
13-B
14-B
15-D
16-B
Câu 15:
Câu 16:
2CH4 →C2 H2→C2 H4 Cl→PVC
CÓ THỂ BẠN ĐANG TÌM