Mã và thông tin Trường Đại học Kinh tế - Luật - Đại học Quốc gia TP.HCM
A. GIỚI THIỆU
·
Tên trường: Đại học
Kinh tế - Luật (ĐH Quốc gia TP.HCM)
·
Tên tiếng Anh:
University of Economics and Law (VNUHCM - UEL)
·
Mã trường: QSK
·
Hệ đào tạo: Đại học-
Sau Đại học - Văn bằng 2 - Tại chức - Liên kết quốc tế
·
Địa chỉ: Số 669 đường
Quốc lộ 1, Khu phố 3, phường Linh Xuân, quận Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh
·
SĐT: 028 372.44.555
- 028 372.44.550
·
Email: info@uel.edu.vn - tuvantuyensinh@uel.edu.vn
·
Website: https://www.uel.edu.vn/
· Facebook: www.facebook.com/uel.edu.vn/
B. THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2019
I. Thông tin chung
1. Thời gian xét tuyển
·
Phương thức 1: Thí
sinh nộp hồ sơ trước ngày 20/5/2019.
·
Phương thức 2: Thời
gian đăng ký xét tuyển từ 15/5 đến 15/6/2019.
·
Phương thức 3: Theo kế
hoạch tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo năm 2019. (Xem chi tiết tại đây)
·
Phương thức 4: Thời
gian đăng ký xét tuyển từ ngày 15/4 đến 15/6/2019.
2. Hồ sơ xét tuyển
a. Phương thức 2:
·
Đăng ký xét tuyển:
o Bước 1: Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến
tại trang http://tuyensinh.vnuhcm.edu.vn
o Bước 2: Sau khi đăng ký thành công, thí sinh
in phiếu đăng ký UTXT, ký tên và xác nhận của trường THPT;
o Bước 3: Nộp bộ hồ sơ giấy đăng ký UTXT đến UEL
bằng cách trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến địa chỉcủa trường.
·
Hồ sơ đăng ký ưu tiên
xét tuyển:
o Phiếu đăng ký UTXT được in từ hệ thống đăng ký
UTXT sau khi hoàn thành bước 1 và bước 2;
o Một bài luận được thí sinh viết tay trên giấy
A4, trình bày động cơ học tập và sự phù hợp của năng lực bản thân với ngành
học, trường học;
o Một thư giới thiệu của giáo viên trường THPT,
nơi thí sinh học lớp 12;
o Bản sao học bạ 3 năm trung học phổ thông (có
xác nhận của trường THPT);
o Một phong bì đã dán tem, ghi rõ địa chỉ liên
lạc và số điện thoại liên lạc của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4x6 kiểu chứng
minh nhân dân
mới chụp trong vòng 6 tháng (có ghi rõ họ và tên, ngày tháng năm sinh, tên lớp
vào mặt sau tấm ảnh).
b. Phương thức 5:
·
Phiếu đăng ký xét
tuyển theo mẫu (lấy từ https://pdt.uel.edu.vn/ hoặc https://tuyensinh.uel.edu.vn/
·
Một bài luận được thí
sinh viết tay trên giấy A4, trình bày động cơ học tập và sự phù hợp của năng
lực bản thân với ngành học, trường học.
·
Bản sao học bạ 3 năm
trung học phổ thông (có xác nhận của trường THPT).
·
Một phong bì đã dán
tem, ghi rõ địa chỉ liên lạc và số điện thoại liên lạc của thí sinh; hai ảnh
chân dung cỡ 4x6 kiểu chứng minh nhân dân mới chụp trong vòng 6 tháng (có ghi
rõ họ và tên, ngày tháng năm sinh, tên lớp vào mặt sau tấm ảnh).
3. Đối tượng tuyển
sinh
·
Thí sinh đã tốt nghiệp
THPT
4. Phạm vi tuyển sinh
·
Tuyển sinh trên cả
nước.
5. Phương thức tuyển
sinh
5.1. Phương thức xét
tuyển:
·
Phương thức 1: Xét
tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thí sinh theo Quy chế tuyển sinh đại học hệ
chính quy năm 2019 của Bộ GD&ĐT;
·
Phương thức 2: Ưu tiên
xét tuyển theo quy định của ĐHQG-HCM;
·
Phương thức 3: Xét
tuyển dựa trên kết quả thi THPT Quốc gia 2019;
·
Phương thức 4: Xét
tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do ĐHQG-HCM tổ chức năm 2019;
·
Phương thức 5: Xét
tuyển dựa trên kết quả học THPT và chứng chỉ tiếng Anh quốc tế đối với học sinh
có quốc tich nước ngoài vào các chương trình chất lượng cao giảng dạy bằng
tiếng Anh.
5.2. Điều kiện xét
tuyển
a. Phương thức 1:
·
Đối tượng: Dành cho
thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba và Khuyến khích (các môn Toán, Lý, Hóa, Anh,
Văn).
b. Phương thức
2:
·
Đối tượng: Học sinh
của 82 trường THPT chuyên, năng khiếu các trường đại học, tỉnh thành trên toàn
quốc; và 50 trường THPT thuộc top đầu trong nhóm 100 trường có điểm trung bình
thi THPT QG cao nhất cả nước năm 2016, 2017, 2018. Danh sách 132 trường THPT
được xét ưu tiên xét tuyển xem tại Trang tuyển sinh UEL: https://tuyensinh.uel.edu.vn
·
Điều kiện xét tuyển:
o Tốt nghiệp THPT năm 2019;
o Đạt danh hiệu Học sinh giỏi lớp 10, lớp 11 và
lớp 12; Hoặc là thành viên đội tuyển của trường/tỉnh tham dự kỳ thi học sinh
giỏi Quốc gia;
o Có hạnh kiểm Tốt trong năm lớp 10, lớp 11 và
lớp 12;
o Chỉ áp dụng một lần đúng năm học sinh tốt
nghiệp THPT;
o Thí sinh chỉ đủ điều kiện trúng tuyển khi điểm
thi tốt nghiệp THPT QG của 03 tổ hợp môn xét tuyển phải từ mức điểm của ngưỡng
đảm bảo chất lượng đầu vào trở lên.
c. Phương thức 3: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào
tạo.
d. Phương thức
4: Thí sinh phải dự thi
và có kết quả thi kỳ kiểm tra năng lực do ĐHQG-HCM tổ chức năm 2019 (không sử
dụng kết quả năm 2018).
e. Phương thức
5: Thí sinh có điểm trung
bình học tập trung học phổ thông từ 7,0 (thang điểm 10); hoặc 2,5 (thang điểm
4); hoặc từ 8 (thang điểm 12); và chứng chỉ tiếng Anh quốc tế từ tương đương
IELTS 5.0 trở lên.
6. Học phí
Tham khảo mức học phí năm 2018 - 2019 của
trường Đại học Kinh tế - Luật (ĐH Quốc gia TP.HCM) như sau:
·
Chương trình đại trà:
8.9 triệu đồng/ năm (275.000 đồng/ tín chỉ).
·
Chương trình chất lượng
cao: 22 triệu đồng cho năm đầu tiên, mỗi năm tăng 10%.
·
Chương trình chất
lượng cao bằng tiếng Anh: 39 triệu đồng/năm, , giữ mức học phí suốt 4 năm.
II. Các ngành tuyển sinh
·
Tổng chỉ tiêu: 2020.
Ngành |
Mã ngành |
Tổ hợp xét tuyển |
Kinh tế (Kinh tế
học) |
7310101_401 |
A00; A01; D01 |
Kinh tế (Kinh tế
học) - Chất lượng cao |
7310101_401C |
|
Kinh tế quốc tế (Kinh tế đối ngoại) |
7310106_402 |
|
Kinh tế quốc tế
(Kinh tế đối ngoại) - Chất lượng cao |
7310106_402C |
|
Kinh tế (Kinh tế và
Quản lý công) |
7310101_403 |
|
Kinh tế (Kinh tế và
Quản lý công) - Chất lượng cao |
7310101_403C |
|
Toán kinh tế (Toán ứng dụng trong kinh tế, quản trị
và tài chính) |
7310108_413 |
|
Tài chính - Ngân hàng |
7340201_404 |
|
Tài chính - Ngân
hàng - Chất lượng cao |
7340201_404C |
|
Tài chính - Ngân
hàng - Chất lượng cao bằng tiếng Anh |
7340201_404CA |
|
Tài chính - Ngân
hàng (Công nghệ tài chính) - Chất lượng cao |
7340201_414C |
|
Kế toán |
7340301_405 |
|
Kế toán - Chất lượng
cao |
7340301_405C |
|
Kế toán - Chất lượng
cao bằng tiếng Anh |
7340301_405CA |
|
Hệ thống thông tin quản lý |
7340405_406 |
|
Hệ thống thông tin
quản lý - Chất lượng cao |
7340405_406C |
|
Quản trị kinh doanh |
7340101_407 |
|
Quản trị kinh doanh
- Chất lượng cao |
7340101_407C |
|
Quản trị kinh doanh
- Chất lượng cao bằng tiếng Anh |
7340101_407CA |
|
Quản trị kinh doanh
(Quản trị du lịch và lữ hành) |
7340101_415 |
|
Kinh doanh quốc tế |
7340120_408 |
|
Kinh doanh quốc tế -
Chất lượng cao |
7340120_408C |
|
Kinh doanh quốc tế -
Chất lượng cao bằng tiếng Anh |
7340120_408CA |
|
Kiểm toán |
7340302_409 |
|
Kiểm toán - Chất
lượng cao |
7340302_409C |
|
Marketing |
7340115_410 |
|
Marketing - Chất
lượng cao |
7340115_410C |
|
Thương mại điện tử |
7340122_411 |
|
Thương mại điện tử -
Chất lượng cao |
7340122_411C |
|
Luật kinh tế (Luật kinh doanh) |
7380107_501 |
|
Luật kinh tế (Luật
kinh doanh) - Chất lượng cao |
7380107_501C |
|
Luật kinh tế (Luật
thương mại quốc tế) |
7380107_502 |
|
Luật kinh tế (Luật
thương mại quốc tế) - Chất lượng cao |
7380107_502C |
|
Luật (Luật dân sự) |
7380101_503 |
|
Luật (Luật dân sự) -
Chất lượng cao |
7380101_503C |
|
Luật (Luật Tài chính
- Ngân hàng) |
7380101_504 |
|
Luật (Luật Tài chính
- Ngân hàng) - Chất lượng cao |
7380101_504C |
|
Luật (Luật tài chính
- ngân hàng) - Chất lượng cao tăng cường tiếng Pháp |
7380101_504CP |
C. ĐIỂM TRÚNG TUYỂN CÁC NĂM
Điểm chuẩn của
trường Đại học Kinh tế - Luật (ĐH Quốc gia TP.HCM) như sau:
Ngành đào tạo |
Năm 2018 |
Năm 2019 |
||
Xét theo kết quả thi THPT QG |
Điểm thi đáng giá năng lực |
Xét theo kết quả thi THPT QG |
Điểm thi đáng giá năng lực |
|
Kinh tế học |
21.50 |
811 |
23,75 |
882 |
Kinh tế học chất
lượng cao |
19.00 |
719 |
22,90 |
817 |
Kinh tế đối ngoại |
23.60 |
910 |
25,70 |
980 |
Kinh tế đối ngoại
chất lượng cao |
23.15 |
882 |
25,20 |
930 |
Kinh tế và Quản lý
công |
20.50 |
733 |
23 |
824 |
Kinh tế và Quản lý
công chất lượng cao |
19.00 |
692 |
22 |
786 |
Tài chính - Ngân
hàng |
20.50 |
815 |
23,65 |
872 |
Tài chính - Ngân
hàng chất lượng cao |
19.75 |
812 |
23 |
863 |
Tài chính - Ngân
hàng chất lượng cao bằng tiếng Anh |
18.75 |
703 |
21,65 |
833 |
Kế toán |
21.75 |
783 |
24 |
880 |
Kế toán chất lượng
cao |
20.40 |
732 |
23,05 |
851 |
Kế toán chất lượng
cao bằng tiếng Anh |
18.75 |
722 |
21,35 |
737 |
Hệ thống thông tin
quản lý |
21.25 |
782 |
23,35 |
831 |
Hệ thống thông tin
quản lý chất lượng cao |
20.15 |
698 |
22,85 |
776 |
Quản trị kinh doanh |
22.60 |
875 |
24,95 |
922 |
Quản trị kinh doanh
chất lượng cao |
21.40 |
839 |
24,15 |
903 |
Quản trị kinh doanh
chất lượng cao bằng tiếng Anh |
20.25 |
704 |
23 |
879 |
Kinh doanh quốc tế |
23.50 |
904 |
25,50 |
959 |
Kinh doanh quốc tế
chất lượng cao |
23.00 |
851 |
24,65 |
926 |
Kinh doanh quốc tế
chất lượng cao bằng tiếng Anh |
22.00 |
862 |
24,50 |
924 |
Kiểm toán |
22.00 |
846 |
24,35 |
893 |
Kiểm toán chất lượng
cao |
21.00 |
884 |
24,15 |
846 |
Marketing |
23.00 |
983 |
25 |
924 |
Marketing chất lượng
cao |
22.30 |
838 |
24,15 |
922 |
Thương mại điện tử |
22.50 |
815 |
24,65 |
903 |
Thương mại điện tử
chất lượng cao |
21.20 |
850 |
23,85 |
874 |
Luật kinh doanh |
21.50 |
845 |
23,70 |
869 |
Luật kinh doanh chất
lượng cao |
21.00 |
789 |
23,55 |
844 |
Luật thương mại quốc
tế |
22.00 |
834 |
24,30 |
910 |
Luật thương mại quốc
tế chất lượng cao |
21.75 |
856 |
23,35 |
896 |
Luật dân sự |
19.00 |
740 |
22,25 |
825 |
Luật dân sự chất
lượng cao |
19.00 |
710 |
21,35 |
789 |
Luật Tài chính -
Ngân hàng |
19.00 |
721 |
22,25 |
795 |
Luật Tài chính -
Ngân hàng chất lượng cao |
18.50 |
692 |
21,80 |
769 |
Luật Tài chính -
Ngân hàng chất lượng cao tăng cường tiếng Pháp |
|
|
20,40 |
721 |
Toán kinh tế (Toán
ứng dụng trong kinh tế quản trị và tài chính) |
18.00 |
704 |
22,10 |
790 |
Công nghệ tài chính
chất lượng cao |
|
|
22,55 |
823 |
Quản trị du lịch và
lữ hành |
|
|
22,85 |
865 |