Mã và thông tin Trường Đại học Cảnh sát Nhân dân
A. GIỚI THIỆU
·
Tên trường: Đại
học Cảnh sát Nhân dân
·
Tên tiếng anh: People,s
Police University (PPU)
·
Mã trường: CSS
·
Loại trường: Quân sự
·
Hệ đào tạo: Đại học -
Sau đại học - Tại chức - Liên thông - Văn bằng 2
·
Địa chỉ:
o Cơ sở 1: 36 Nguyễn Hữu Thọ - Phường Tân Phong
- Quận 7 - TP. Hồ Chí Minh. SĐT: (028)66860550
o Cơ sở 2: 179A Kha Vạn Cân - Phường Linh Tây -
Quận Thủ Đức - TP. Hồ Chí Minh. SĐT: (028)8960081
·
Email: @pup.edu.vn
·
Website: http://pup.edu.vn/
· Facebook: www.facebook.com/pup.edu.vn/
I. Thông tin chung
1. Thời gian và hồ sơ
xét tuyển
·
Thời gian nhận hồ sơ
và xét tuyển: Triển khai tổ chức theo đúng quy định và hướng dẫn của Bộ Giáo
dục & Đào tạo và Bộ Công an.
·
Hình thức nhận hồ sơ:
Trường Đại học CSND không nhận hồ sơ trực tiếp từ các thí sinh mà nhận thông
qua Phòng Tổ chức cán bộ Công an đơn vị, địa phương nơi thí sinh sơ tuyển. Thí
sinh có nguyện vọng xét tuyển vào Đại học CSND phải khai đầy đủ thông tin và
nộp phiếu đăng ký xét tuyển Đại học CAND (theo mẫu của Bộ Công an) và các tài
liệu kèm theo thông qua Phòng Tổ chức cán bộ Công an đơn vị, địa phương nơi thí
sinh sơ tuyển.
·
Hồ sơ ĐKDT của thí
sinh gồm:
o Phiếu Đăng ký xét tuyển (ĐKXT) đại học CAND;
o Bản photo Phiếu Đăng ký thi Tốt nghiệp THPT và
xét tuyển đại học, cao đẳng theo mẫu của Bộ Giáo dục & Đào tạo (thí sinh đã
khai và nộp tại điểm tiếp nhận thi Tốt nghiệp THPT);
o Bản photo chứng minh nhân dân (thẻ căn cước
công dân) của thí sinh;
o Các tài liệu chứng minh để hưởng đối tượng ưu
tiên, khu vực ưu tiên trong tuyển sinh của thí sinh (nếu có);
o Bản photo giấy báo dự thi Tốt nghiệp THPT của
thí sinh;
o Bản sao được chứng thực từ bản chính học bạ
THPT của thí sinh.
2. Đối tượng tuyển
sinh
·
Cán bộ Công an; Chiến
sĩ nghĩa vụ trong CAND có thời gian công tác từ 15 tháng trở lên (tính đến thời
điểm thi tốt nghiệp THPT);
·
Công dân hoàn thành
nghĩa vụ CAND hoặc hoàn thành nghĩa vụ quân sự trong Quân đội nhân dân được dự
tuyển một lần trong thời gian không quá 12 tháng kể từ ngày có quyết định xuất
ngũ đến tháng dự tuyển.
·
Công dân có hộ khẩu
thường trú tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển.
3. Điều kiện dự tuyển
Người dự tuyển ngoài đảm bảo các điều kiện
theo quy định của Bộ GD&ĐT, phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Trong những năm học THPT hoặc tương đương
đạt học lực từ trung bình trở lên (theo kết luận học bạ);
- Tính đến năm dự tuyển, cán bộ Công an trong
biên chế, chiến sĩ nghĩa vụ Công an, công dân hoàn thành nghĩa vụ Công an hoặc
hoàn thành nghĩa vụ quân sự không quá 30 tuổi; học sinh Trường Văn hóa CAND,
công dân thường trú theo quy định hiện hành tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển
không quá 22 tuổi; người dân tộc thiểu số không quá 25 tuổi;
- Cán bộ Công an trong biên chế, chiến sĩ
nghĩa vụ Công an phân loại cán bộ ở mức hoàn thành nhiệm vụ trở lên trong năm
liền trước với năm dự tuyển;
- Công dân hoàn thành nghĩa vụ Công an hoặc
hoàn thành nghĩa vụ quân sự trong thời gian tại ngũ, hàng năm đều đạt mức hoàn
thành nhiệm vụ trở lên;
- Học sinh Trường Văn hóa CAND, công dân
thường trú theo quy định hiện hành tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển trong
những năm học THPT và tương đương đạt hạnh kiểm từ loại khá trở lên, chưa kết
hôn, chưa có con đẻ;
- Đảm bảo tiêu chuẩn chính trị theo quy định
của Bộ Công an.
- Tiêu chuẩn sức khỏe:
Chỉ tuyển thí sinh đạt tiêu chuẩn sức khỏe
loại 1, loại 2 và đáp ứng các chỉ số đặc biệt theo quy định tại Thông tư số
45/2019/TT-BCA ngày 02/10/2019 của BCA quy định về tiêu chuẩn sức khỏe và khám
sức khỏe công dân tuyển chọn thực hiện nghĩa vụ tham gia CAND. Các tiêu chuẩn
cơ bản như:
+ Chiều cao: từ 162 cm (đối với nam), 158 cm
(đối với nữ) đến dưới 195cm.
+ Cân nặng: từ 47kg trở lên (đối với nam), từ
45kg trở lên đối với nữ.
+ Có chỉ số BMI từ 18.5 đến 30 (đối với cả nam
và nữ).
+ Không nghiện các chất ma túy, tiền chất ma
túy; màu và dạng tóc bình thường; không bị rối loạn sắc tố da; không có vết trổ
(xăm) trên da, kể cả phun xăm trên da; không bấm lỗ tai (đối với nam), lỗ mũi
và ở các vị trí khác trên cơ thể để đeo đồ trang sức; không mắc các bệnh mạn
tính, bệnh xã hội; không có sẹo lồi co kéo vị trí vùng đầu, mặt, cổ, cẳng tay,
bàn tay, bàn chân.
+ Thí sinh cận thị được đăng ký dự tuyển vào
các trường CAND, phải cam kết và chữa trị đủ tiêu chuẩn thị lực khi nhập học
các trường CAND.
4. Phạm vi tuyển sinh
·
Phía nam (từ Quảng Trị
trở vào). Gồm TP.HCM, Cần Thơ; các tỉnh: Tây Ninh, Bình Dương, Bình Phước, Đồng
Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, Long An, Đồng Tháp, Tiền Giang, An Giang, Bến Tre, Vĩnh
Long, Trà Vinh, Hậu Giang, Kiên Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu và Cà Mau.
5. Phương thức tuyển
sinh
5.1. Phương thức xét
tuyển
·
Phương thức 1: Tuyển
thẳng theo quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT.
·
Phương thức 2: Xét
tuyển kết hợp chứng chỉ quốc tế (chứng chỉ IELTS Academic hoặc chứng chỉ TOEFL
iBT hoặc chứng chỉ HSK) với kết quả học tập THPT.
·
Phương thức 3: Xét
tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT theo các tổ hợp kết hợp với kết quả học
tập THPT.
5.2. Ngưỡng đảm
bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT
·
Thí sinh đã đạt sơ
tuyển, nộp hồ sơ đăng ký dự tuyển về các trường CAND, đăng ký nguyện vọng xét
tuyển chính thức vào các trường CAND là nguyện vọng 1, đảm bảo ngưỡng chất
lượng đầu vào theo quy định của Bộ Giáo dục & Đào tạo và quy định của Bộ
Công an.
5.3. Chính sách ưu
tiên xét tuyển và tuyển thẳng
·
Xem chi tiết ở mục 1.9
trong đề án tuyển sinh của trường tại đây.
6. Học phí
·
Học viên không phải
đóng học phí trong quá trình học tập.
II. Các ngành tuyển sinh
Ngành đào tạo |
Mã ngành |
Tổ hợp môn xét tuyển |
Chỉ tiêu |
Nghiệp vụ Cảnh sát |
7860100 |
A00, A01, C03, D01 |
500 |
C. ĐIỂM TRÚNG TUYỂN CÁC NĂM
Ngành |
Năm 2018 |
Năm 2020 |
||
Nam |
Nữ |
Nam |
Nữ |
|
Nghiệp vụ Cảnh sát |
23.85 (A01) |
24.4 (A01) |
A01: 22,66 |
A01: 25,83 |
Gửi đào tạo đại học
ngành Y theo chỉ tiêu Bộ Công an |
18.45 |
18.45 |
24,80 |
24,80 |