Mã và thông tin Khoa Công nghệ - Đại học Đà Nẵng
Ký hiệu: DDC
Địa chỉ: Số 48B
Cao Thắng, Quận Hải Châu, TP. Đà Nẵng
Điện thoại: 0236-3 531
553
Website: www.dst.udn.vn
1. Đối tượng tuyển sinh:
Tuyển sinh các đối tượng đã tốt nghiệp trung học phổ thông (theo
hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) có đủ sức khỏe để học
tập theo quy định hiện hành.
2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trên cả nước
3. Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển.
Khoa Công nghệ dành 80% chỉ tiêu để xét tuyển các thí sinh đã
tốt nghiệp THPT, đã dự thi THPT quốc gia 2017 với môn thi/ bài thi phù hợp với
tổ hợp xét tuyển và 20% chỉ tiêu còn lại để xét tuyển theo kết quả học bạ (với
tổ hợp môn tương ứng) các thí sinh đã tốt nghiệp THPT. Thông tin hướng dẫn chi
tiết: xem tại website http://dst.udn.vn/tuyensinh2017
- Điểm xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia 2017 của thí
sinh:
Điểm xét tuyển= Tổng điểm 3 môn xét tuyển (theo tổ hợp tương ứng
với ngành) + Điểm ưu tiên tuyển sinh theo Quy chế tuyển sinh hiện hành
- Điểm xét tuyển theo kết quả học bạ THPT của thí sinh:
Điểm xét tuyển= Tổng điểm trung bình của tổ hợp môn xét tuyển
tương ứng với từng ngành trong cả 05 học kỳ ghi trong học bạ THPT (Lớp 10,
11 và học kỳ 1 lớp 12) + Điểm ưu tiên tuyển sinh theo Quy chế tuyển sinh
hiện hành.
4. Chỉ tiêu tuyển sinh: Xem mục 6
5. Ngưỡng đảm bảo chất
lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT:
- Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia
năm 2017: Thí sinh đã tốt nghiệp trung học phổ thông (theo hình thức giáo dục
chính quy hoặc giáo dục thường xuyên, đã dự thi THPT quốc gia 2017 theo tổ hợp
môn tương ứng với ngành lựa chọn, có điểm xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo chất
lượng đầu vào do Bộ GD-ĐT quy định.
- Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả học bạ THPT: Thí
sinh đã tốt nghiệp trung học phổ thông (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc
giáo dục thường xuyên), có điểm xét tuyển trung bình đạt ngưỡng đảm bảo chất
lượng đầu vào do Bộ GD-ĐT quy định. Điểm xét tuyển trung bình là tổng
điểm trung bình của tổ hợp môn xét tuyển tương ứng với từng ngành trong cả 05
học kỳ ghi trong học bạ THPT (Lớp 10, 11 và học kỳ 1 lớp 12) + điểm ưu
tiên.
6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành
của trường:
- Mã Khoa Công nghệ – Đại học Đà Nẵng: DDC
- Chỉ tiêu tuyển sinh các ngành trình độ đại học theo phương
thức xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia 2017:
Tên ngành |
Mã ngành |
Chỉ tiêu |
Tổ hợp xét tuyển |
Nhóm ngành V: |
|
640 |
|
Công nghệ Kỹ
thuật Xây dựng |
52510103 |
96 |
Toán + Vật lí + Hóa
học Toán + KH tự nhiên +
Ngữ văn Toán + KH tự nhiên +
Anh Toán + Anh + Ngữ
văn. |
Công nghệ Kỹ thuật
Cơ khí |
52510201 |
112 |
Toán + Vật lí + Hóa
học Toán + KH tự nhiên +
Ngữ văn Toán + KH tự nhiên +
Anh Toán + Anh + Ngữ
văn. |
Công nghệ Kỹ thuật Ô
tô |
52510205 |
112 |
Toán + Vật lí + Hóa
học Toán + KH tự nhiên +
Ngữ văn Toán + KH tự nhiên +
Anh Toán + Anh + Ngữ
văn. |
Công nghệ Kỹ thuật
Điện, Điện tử |
52510301 |
144 |
Toán + Vật lí + Hóa
học Toán + KH tự nhiên +
Ngữ văn Toán + KH tự nhiên +
Anh Toán + Anh + Ngữ
văn. |
Công nghệ Kỹ thuật
Điều khiển và Tự động hóa |
52510303 |
96 |
Toán + Vật lí + Hóa
học Toán + KH tự nhiên +
Ngữ văn Toán + KH tự nhiên +
Anh Toán + Anh + Ngữ
văn. |
Công nghệ Kỹ thuật
Môi trường |
52510406 |
80 |
Toán + Hóa học +
Sinh học Toán + KH tự nhiên +
Ngữ văn Toán + KH tự nhiên +
Anh Toán + Anh + Ngữ
văn. |
Tiêu chí phụ đối với các TS cùng điểm: Ưu tiên theo thứ tự các môn trong tổ hợp xét
tuyển
- Chỉ tiêu tuyển sinh theo phương thức xét tuyển theo kết quả
học bạ THPT:
Tên ngành |
Mã ngành |
Chỉ tiêu |
Tổ hợp xét tuyển |
Nhóm
ngành V: |
|
160 |
|
Công nghệ Kỹ
thuật Xây dựng |
52510103 |
24 |
1. Toán + Lý + Hóa 2. Toán + Lý
+ Anh 3. Toán + Lý + Văn 4. Toán + Anh + Văn. |
Công nghệ Kỹ thuật
Cơ khí |
52510201 |
28 |
1. Toán + Lý + Hóa 2. Toán + Lý
+ Anh 3. Toán + Lý + Văn 4. Toán + Anh + Văn. |
Công nghệ Kỹ thuật Ô
tô |
52510205 |
28 |
1. Toán + Lý + Hóa 2. Toán + Lý
+ Anh 3. Toán + Lý + Văn 4. Toán + Anh + Văn. |
Công nghệ Kỹ thuật
Điện, Điện tử |
52510301 |
36 |
1. Toán + Lý + Hóa 2. Toán + Lý
+ Anh 3. Toán + Lý + Văn 4. Toán + Anh + Văn. |
Công nghệ Kỹ thuật
Điều khiển và Tự động hóa |
52510303 |
24 |
1. Toán + Lý + Hóa 2. Toán + Lý
+ Anh 3. Toán + Lý + Văn 4. Toán + Anh + Văn. |
Công nghệ Kỹ thuật
Môi trường |
52510406 |
20 |
1. Toán + Lý + Hóa 2. Toán + Hóa
+ Anh 3. Toán + Hóa + Sinh 4. Toán + Hóa + Văn. |
Tiêu chí phụ đối với các TS cùng điểm: Ưu tiên theo thứ tự môn xét tuyển trong tổ
hợp
7. Tổ chức tuyển sinh:
- Thời gian và hình thức nhận đăng ký xét tuyển: theo quy định
của Bộ Giáo dục Đào tạo và Đại học Đà Nẵng
8. Chính sách ưu tiên:
Trường xét tuyển ưu tiên theo thứ tự:
a. Tuyển thẳng: Tuyển thẳng các thí sinh đủ yêu cầu theo Quy chế tuyển sinh
hiện hành, cho đến khi đạt số chỉ tiêu tuyển thẳng tối đa đối với tất cả các
ngành;
b. Ưu tiên xét tuyển: Ưu tiên xét tuyển các thí sinh đủ yêu cầu theo Quy chế tuyển
sinh hiện hành, cho đến khi đạt số chỉ tiêu tuyển thẳng tối đa đối với tất cả
các ngành.
9. Lệ phí xét tuyển/thi
tuyển:
Theo quy định của Đại
học Đà Nẵng.
10. Học phí dự kiến
với sinh viên chính quy:
Mức học phí theo quy
định của Chính phủ (hiện là Nghị định 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015), trung
bình như sau:
Năm học |
2017-2018 |
2018-2019 |
2019-2020 |
2020-2021 |
Học phí (đồng/năm/SV) |
8.700.000 |
9.600.000 |
10.600.000 |
11.700.000 |
Ghi
chú:
- Mỗi năm học có 2 học
kỳ chính (I và II), mỗi học kỳ có 5 tháng;
- Học kỳ hè không bắt
buộc phải học. Sinh viên học trong học kỳ hè thì đóng học phí theo mức của kỳ
hè.
- Học phí sinh viên
đóng trong mỗi học kỳ: phụ thuộc số tín chỉ sinh viên đăng ký học trong học kỳ.
11. Các nội dung khác
a.Tất cả các ngành chỉ tổ chức đào tạo nếu số lượng trúng tuyển
lớn hơn 20. Trong trường hợp
sinh viên trúng tuyển vào ngành có số lượng trúng tuyển dưới 20, sẽ được phép
đăng ký chuyển sang ngành đào tạo khác có điểm trúng tuyển thấp hơn điểm trúng
tuyển ngành đã đăng ký.
b. Chính sách học bổng khuyến học:
- Sinh viên có kết quả học tập (theo từng học kỳ) từ loại Khá
trở lên và rèn luyện đạo đức loại Tốt: sẽ được xét nhận học bổng khuyến học
theo quy định của Nhà nước.
c. Chính sách miễn giảm học phí:
- Trường thực hiện chính sách miễn giảm học phí cho sinh viên
thuộc diện được hưởng theo quy định của Nhà nước.
d. Chính sách hỗ trợ sinh viên thuộc gia đình nghèo và có hoàn
cảnh đặc biệt:
- Trợ cấp xã hội theo tháng/ học kỳ cho sinh viên thuộc gia đình
hộ nghèo;
- Ưu tiên trong việc xét nhận học bổng do các cá nhân/ tổ chức
tài trợ.
- Ưu tiên sắp xếp chỗ ở trong ký túc xá của Trường.