Đề thi trắc nghiệm Đại Học môn Hóa học: Đề 12

Câu 1: Kim loại nào dau đây khi tác dụng với dung dịch AgNO3 không tạo ra Ag?
A. Zn    B. Cu    C. Li    D. Mg
Câu 2: Muốn bảo quản kim loại liềm người ta ngâm kim loại kiềm trong
A. Ancol etylic
B. Dầu hỏa
C. Nước
D. Dung dịch kiềm

Câu 3: Hấp thụ hoàn toàn 2,677 lít khí CO2 (đktc) vào 2,5 lít dung dịch Ca(OH)2 nồng độ a mol/l, thu được 8 gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 0,060    B. 0,032    C. 0,048    D. 0,04
Câu 4: Dung dịch Fe(NO3)2 tác dụng với dung dịch X không tạo ra hợp chất Fe(III). Dung dịch X có chứa chất tan là
A. KI
B. HCl
C. AgNO3
D. NaOH hòa tan O2
Câu 5: Phát biểu bào sau đây sai?
A. Crom là kim loại cững nhất
B. Crom có độ hoat động kém Zn nhưng mạnh hơn Fe
C. Ở nhiệt độ thường, crom tác dụng được với oxi
D. Crom không tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nguội
Câu 6: Trong các phản ứng sau, phản ứng nào không phải là phản ứng oxi hóa-khử ?
A. SO2 + 2H2S → 3S + H2 O
B. Fe3O4 + 8 HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
C. Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2 O
D. Cl2 + Ca(OH)2 → CaOCl2 + H2O
Câu 7: Cho sơ đồ phản ứng trong dung dịch : NaAlO2 + X (dư) → Al(OH)3 + …
Chất X là:
A. NH3
B. CO2
C. KOH
D. H2SO4
Câu 8: Một trong những nguyên nhân chính gây ra sự suy giảm tầng ozon là do
A. Sự tăng nồng độ khí CO2
B. Mưa axit
C. Hợp chất CFC (freon)
D. Quá trình sản xuất gang thép
Câu 9: Chất nào sau đây thuộc loại disaccarit?
A. Fructozơ
B. Saccarozơ
C. Tinh bột
D. Glucozơ
Câu 10: Ứng với công thức phân tử C5 H13N có bao nhiêu amin bậc 1, mạch cacbon không phân nhánh, là đồng phân cấu tạo của nhau?
A. 4    B. 2    C. 3    D. 1
Câu 11: Cho 1 mol α-amino axit X tác dụng vừa đủ với 1 mol HCl tạo ra 125,5 gam muối. Công thức của X là
A. H2N-CH2-CH2-COOH
B. HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH
C. H2N-CH2-COOH
D. H2N-CH(CH3)-COOH
Câu 12: Dãy nào sau đây gồm các chất khi tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư đều tạo kết tủa?
A. Fructozo, andehit axetic, mantozo, xenlulozo
B. Glucozo, metyl fomat, saccarozo, andehit axetic
C. Divinyl, glucozo, metyl fomat, tinh bột
D. Vinyl axetilen, glucozo, metyl fomat, axit fomic
Câu 13: Cho 6,68 gam hỗn hợp X gồm Cu và Ag tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3, sau phản ứng thu được 0,672 lít NO(sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch Y. Số gam muối tan trong dung dịch Y là
A. 8,54    B. 12,26    C. 12,8    D. 12,35
Câu 14: Trên 2 đĩa cân ở vị trí cân bằng có 2 cốc nhỏ giống nhau đựng axit clohidric lấy dư. Thêm vào mỗi cốc những khối lượng bằng nhau Mg và Zn. Kết thúc thí nghiệm, vị trí 2 đĩa cân thay đổi là
A. Cân bị lệch về phía cốc có Zn
B. Cân bị lệch về phía cốc có Mg
C. Cân vẫn cân bằng
D. Cân bị lệch về phía cốc có Zn sau đó trở lại cân bằng
Câu 15: Cho sơ đồ chuyển hóa : Al → X → Y → Z → Al. Các chất X, Y, Z lần lượt là
A. Al2O3, AlCl3, Al(OH)3
B. AlCl3, Al(OH)3, Al2O3
C. AlCl3, Al(OH)3, NaAlO2
D. Al(OH)3, NaAlO2, Al2O3
Câu 16: Cho 0,15 mol CO đi qua ống sứ chứa 11,6 gam FeCO3 , nung nóng thu được 6 gam hỗn hợp rắn gồm Fe, FeO và hỗn hợp khí X. Tỉ khối của X so với hidro là
A. 18,0    B. 19,6    C. 20,4    D. 17,2
Câu 17: Thực hiện các thí nghiệm sau :
(1) Cho dung dịch Ca(OH)2 vào dung dịch Ba(HCO3)2
(2) Cho dung dịch FeCl2 vào dung dịch AgNO3 (dư)
(3) Cho Ba vào dung dịch ZnSO4 (dư)
(4) Cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch chứa AlCl3 và CuCl2
(5) Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch Ca(HCO3)2 và đun nóng
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa gồm hai chất là
A. 4    B. 2    C. 5    D. 3
Câu 18: Hòa tan hết 22,2 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe vào dung dịch chứa 0,8 mol H2SO4 (loãng) thu được dung dịch Y và 13,44 lít H2 (đktc). Cho Y tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được x gam kết tủa. Giá trị của x là
A. 227,4    B. 213,4    C. 197,5    D. 254,3
Câu 19: Xà phòng hóa một este X mạch hở (có tỉ khối hơi so với CH4 bằng 5,375), thu được một andehit và một muối của axit hữu cơ. Công thức của X là
A. CH2=CHCOOCH3
B. HCOOCH=CH2
C. CH3COOC2H5
D. CH3COOCH=CH2
Câu 20: Khi thủy phân một triglixerit X, thu được các axit béo gồm axit oleic, axit panmitic, axit stearic. Thể tích khí O2 (đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn 8,6 gam X là
A. 16,128 lít
B. 20,160 lít
C. 17,472 lít
D. 15,680 lít
Câu 21: Thủy phân hoàn toàn một tetrapeptit X thu được 2 mol glyxin, 1 mol alanin, 1 mol valin. Số đồng phân cấu tạo của peptit X là
A. 10    B. 24    C. 12    D. 18
Câu 22: Chất nào sau đây thuộc loại polime thiên nhiên, mạch phân nhánh?
A. Amilopectin
B. Xenlulozo
C. Cao su lưu hóa
D. Nhựa rezol
Câu 23: Este X có công thức cấu tạo thu gọn CH3COOCH2CH2CH3. Tên gọi của X là
A. Metyl butirat
B. Propyl axetat
C. Isopropyl axetat
D. Etyl propionat
Câu 24: Cho sơ đồ chuyển hóa sau (mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng)
Tinh bột → X → Y → Z → metyl axetat. Các chất Y,Z trong sơ đồ trên lần lượt là
A. CH3COOH, CH3OH
B. CH3COOH, C2H5OH
C. C2H5OH,CH3COOH
D. C2H4, CH3COOH
Câu 25: Hòa tan hoàn toàn 7,2 gam muối M(NO3)2 vào nước được dung dịch X. Điện phân X (điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây thì ở catot chỉ thu được m gam kim loại M và ở anot thu được 0,012 mol khí, còn nếu điện phân X trong thời gian 2t giây thì tổng số mol khí thu được ở cả hai điện cực là 0,032 mol. Giá trị của m là
A. 0,896    B. 1,536    C. 1,344    D. 2,24
Câu 26: Dung dịch X gồm Al2(SO4)3 0,75 M và H2SO4 0,75 M. Cho V1 ml dung dịch KOH 1M vào 100 ml dung dịch X, thu được 3,9 gam kết tủa. Mặt khác, khi cho V2 ml dung dịch KOH 1M vòa 100 ml dung dịch X cũng thu được 3,9 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tỉ lệ V2 : V1 là
A. 4 : 3
B. 25 : 9
C. 13 : 9
D. 7 : 3
Câu 27: Hãy cho biết phương trình hóa học của phản ứng nào sau đây không đúng?
A. K2Cr2O7 + 2 KOH → 2K2CrO4 + H2O
B. 2KcrO2 + 3H2O2 → 2K2CrO4 + 4H2O
C. 2K2CrO4 + H2SO4 loãng → K2Cr2O7 + K2SO4 + H2O
D. 2K2CrO4 + 2HClđặc → K2Cr2O7 + 2KCl + H2O
Câu 28: Cho các chất sau : FeSO4, Fe2O3, FeS, NaHCO3 , CuS, Ag, SO2 , HI. Số chất phản ứng với HNO3 đặc, nóng có khí thoát ra là
A. 4    B. 6    C. 5    D. 7
Câu 29: Thực hiện các thí nghiệm sau :
(1) Thả một viên Fe vào dung dịch HCl
(2) Thả một viên Fe vào dung dịch Cu(NO3)2
(3) Thả một viên Fe vào dung dịch FeCl3
(4) Nối một dây Ni với một dây Fe rồi để trong không khí ẩm
(5) Đốt một dây Fe trong bình kín chứa đầy khí O2
(6) Thả một viên Fe vào dung dịch chứa đồng thời CuSO4 và H2SO4 loãng
Trong các thí nghiệm trên thì thí nghiệm mà Fe không bị ăn mòn điện hóa học là :
A. (2),(3),(4),(6)
B. (1),(3),(4),(5)
C. (2),(4),(5)
D. (1),(3),(5)
Câu 30: Hòa tan 16 gam hỗn hợp gồm CaCO3 và KHCO3 vào dung dịch HCl dư. Khi sinh ra hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch gồm NaOH 1,5M, Ba(OH)2 0,3M và BaCl2 0,1M. Sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 9,85    B. 7,88    C. 19,7    D. 5,91
Câu 31: Este X tạo bởi ancol no, đơn chức, mạch hở và axit đơn chức, mạch hở không no chứa hai liên kết đôi trong gốc hidrocacbon. Đốt cháy m gam X thu được 15,232 lít khí CO2 (đktc) và 11,52 gam nước. Thể tích NaOH 0,1M cần dùng để xà phòng hóa hoàn toàn 1/4 lượng X là
A. 200 ml    B. 250ml    C. 100ml    D. 50ml
Câu 32: Cho 16,5 gam chất A có công thức phân tử là C2H10O3N2 vào 200 gam dung dịch NaOH 8%. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch B và hỗn hợp khí C. Tổng nồng độ % các chất có trong B là
A. 9,19%    B. 9,51%    C. 7,6%    D. 7,34%
Câu 33: Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Tơ nitron, politetrafloetilen, poli(metyl metacrylat) được điều chế bằng phương pháp trùng hợp
B. Tơ visco, tơ nilon-6,6, tơ enang, tơ axetat thuộc loại tơ nhân tạo
C. Tơ poliamit kém bền về mặt hóa học là do có chứa các nhóm peptit dễ bị thủy phân trong môi trường axit và môi trường kiềm
D. Cao su lưu hóa, amilopectin là những polime có cấu trúc mạch không gian
Câu 34: Xà phòng hóa một hợp chất có công thức phân tử C10H14O6 trong dung dịch NaOH (dư), thu được glixerol và hỗn hợp gồm ba muối (không có đồng phân hình học). Có công thức của ba muối là :
A. CH2=CH-COONa, CH3-CH2-COONa và HCOONa
B. HCOONa, CH≡C-COONa và CH3 -CH2-COONa
C. CH2= CH-COONa, HCOONa, CH≡C-COONa
D. CH3-COONa, HCOONa, CH3-CH =CH -COONa
Câu 35: Trong các dung dịch riêng biệt: C6H5NH2 (phenylamin), (CH3)2NH, H2NCH(CH3)COOH, H2NCH2CH(NH2)COOH, HOOCCH2CH(NH2)COOH, số dung dịch làm xanh quỳ tím là
A. 4    B. 3    C. 1    D. 2
Câu 36: Đốt cháy hoàn toàn 4,02 gam hỗn hợp X gồm axit acrylic, vinyl axetat và metyl metacrylat. Cho toàn bộ sản phẩm cháy lần lượt vào bình (1) đựng dung dịch H2SO4 đặc, bình (2) đựng dung dịch Ba(OH)2 dư, khối lượng bình (1) tăng thêm m gam, bình (2) thu được 35,46 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 2,34    B. 2,7    C. 3,24    D. 3,65
Câu 37: Khử hoàn toàn 17,2 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 cần 4,48 lít H2. Mặt khác hòa tan hoàn toàn 17,2 gam hỗn hợp X trên trong H2SO4 loãng dư tạo ra 2,24 lít H2 và dung dịch Y. Các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Khối lượng muối thu được trong Y là
A. 41,3 gam    B. 32,9 gam    C. 42,8 gam    D. 28,4 gam
Câu 38: Hỗn hợp X gồm Al, Al2O3, Fe3O4, CuO, ZnO, FeO , Fe, Cu trong đó oxi chiếm 25,39% khối lượng hỗn hợp. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với 8,96 lít khí CO (đktc), sau một thời gian, thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với hidro là 19. Cho chất rắn Y tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư, thu được dung dịch T và 7,168 lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn dung dịch T, thu được 84,56 gam muối khan. Giá trị của m là
A. 22,30    B. 20,45    C. 20,55    D. 20,65
Câu 39: Cho m gam hỗn hợp X gồm một peptit A và một amino axit B (MA > 4MB) được trộn theo tỉ lệ mol 1:1 tác dụng với một lượng dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch Y chứa (m + 12,24 ) gam hỗn hợp muối natri của glyxin và alanin. Dung dịch Y phản ứng tối đa với 360 ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch Z chứa 63,72 gam hỗn hợp muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Kết luận nào sau đây đúng?
A. Tỉ lệ số phân tử glyxin và alanin trong phân tử A là 3 : 2
B. A có thành phần phần trăm khối lương nito là 20,29%
C. B có thành phần phần trăm khối lượng nito là 15,73%
D. A có 5 liên kết peptit
Câu 40: X, Y là hai axit cacboxylic đều hai chức, mạch hở thuộc cùng dãy đồng đẳng kế tiếp, Z và T là hai este thuần đơn chức hơn kém nhau 14 đvC, đồng thời Y và Z là đồng phân của nhau (MX < MY < MT). Đốt cháy 11,52 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T cần dùng 7,168 lít O2 (đktc). Mặt khác, để tác dụng hết với 11,52 gam E cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 1M thu được 2,8 gam hỗn hợp gồm 3 ancol có cùng số mol. Số mol của Y trong E có giá trị gần nhất với
A. 0,033    B. 0,022    C. 0,055    D. 0,044
Đáp án:
Hướng dẫn giải
Câu 36:
Câu 37:
Câu 38:
Câu 39:
Câu 40:
CÓ THỂ BẠN ĐANG TÌM