Mã và thông tin trường Học viện Ngoại giao
A.
GIỚI THIỆU
·
Tên trường: Học viện
Ngoại giao Việt Nam
·
Tên tiếng Anh:
Diplomatic Academy of Vietnam (DAV)
·
Mã trường: HQT
·
Hệ đào tạo: Đại học -
Sau đại học - Liên kết quốc tế
·
Loại trường: Công lập
·
Địa chỉ: 69 Phố Chùa
Láng, Đống Đa, Hà Nội
·
SĐT: (84-4) 3834 4540
·
Email: bbtwebsite_dav@mofa.gov.vn
·
Website: https://dav.edu.vn/
· Facebook: www.facebook.com/hocvienngoaigiao/
B.
THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2021 (Dự kiến)
I. Thông tin chung
1. Thời gian xét tuyển
·
Theo quy định của Bộ
GD&ĐT và kế hoạch của trường.
2. Đối tượng tuyển
sinh
·
Tất cả thí sinh đã
tốtnghiệp THPT tính đến thời điểm xét tuyển.
·
Có đủ sức khỏe để học
tập theo quy định hiện hành, không vi phạm pháp luật.
3. Phạm vi tuyển sinh
·
Tuyển sinh trên cả
nước.
4. Phương thức tuyển
sinh
4.1. Phương thức xét
tuyển
Dự kiến 04 phương thức:
·
Phương thức 1: Kết hợp
Kết quả học tập THPT và Chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế.
·
Phương thức 2: Dựa
trên Kết quả học tập THPT.
·
Phương thức 3: Dựa
trên Kết quả học tập THPT, Chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế và Phỏng vấn đối với thí
sinh tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam;
hoặc có thời gian học tập ở nước ngoài và ở Việt Nam, tốt nghiệp chương trình
THPT ở Việt Nam.
·
Phương thức 4: Dựa
trên Kết quả Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021.
4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều
kiện nhận hồ sơ ĐKXT
a. Phương thức 1
– Có Chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế IELTS academic (hoặc tương
đương) đạt từ 6.0 trở lên; hoặc từ DELF-B1 trở lên;
– Có điểm trung bình cộng kết quả học tập của 3/5 kỳ học lớp 10,
11 và học kỳ I năm học lớp 12 đạt từ 8.0 trở lên.
b. Phương thức 2
– Thuộc 01 trong các đối tượng:
·
Là học sinh trường
THPT chuyên (theo Thông tư số 06/2012/TT-BGDĐT ngày 15/02/2012 của Bộ GD&ĐT
ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường THPT Chuyên), hoặc trường THPT
trọng điểm quốc gia.
·
Có tên trong danh sách
tham gia kỳ thi HSG Quốc gia hoặc đạt giải Nhất, Nhì, Ba kỳ thi HSG cấp tỉnh/
thành phố lớp 10, lớp 11 hoặc lớp 12 các môn trong tổ hợp môn xét tuyển của Học
viện (Toán, Vật lý, Hóa học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, Tiếng Anh hoặc Tiếng
Pháp).
·
Có tên trong danh sách
dự thi cuộc thi KHKT cấp Quốc gia do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức mà nội dung
đề tài được Hội đồng tuyển sinh đánh giá là phù hợp với môn thuộc tổ hợp xét
tuyển của Học viện.
– Có điểm trung bình cộng kết quả học tập của 3/5 kỳ học lớp 10,
11 và học kỳ I năm học lớp 12 đạt từ 8.0 trở lên.
c. Phương thức 3
– Thuộc 01 trong các đối tượng:
·
Đã tốt nghiệp chương
trình THPT của nước ngoài (đã được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ
tương đương trình độ THPT của Việt Nam) ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam.
·
Có thời gian học tập ở
nước ngoài và ở Việt Nam, tốt nghiệp chương trình THPT ở Việt Nam.
– Có Chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế IELTS academic (hoặc tương
đương) đạt từ 7.0 trở lên, hoặc từ DELF-B2 trở lên, hoặc các chứng chỉ ngoại
ngữ quốc tế khác với mức điểm tương đương.
d. Phương thức 4
·
Trường sẽ thông báo
ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào sau khi có kết quả thi.
4.3. Chính sách ưu
tiên xét tuyển và tuyển thẳng
a. Tuyển thẳng và ưu
tiên xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo: Dự kiến 5% tổng chỉ tiêu của mỗi ngành.
b. Xét tuyển thẳng
theo Đề án tuyển sinh riêng của Học viện: Dự
kiến 25% tổng chỉ tiêu của mỗi ngành.
Học viện xét tuyển thẳng các đối tượng sau:
– Thí sinh có: (1) Điểm trung bình cộng kết quả học tập của 3/5
kỳ học lớp 10, 11 và học kỳ I năm học lớp 12 đạt từ 8.0 trở lên; và (2) Chứng
chỉ ngoại ngữ quốc tế IELTS academic (hoặc tương đương) đạt từ 7.0 trở lên,
hoặc từ DELF-B2 trở lên.
– Thí sinh là học sinh trường THPT chuyên (theo Thông tư số
06/2012/TT-BGDĐT ngày 15/02/2012 của Bộ GD&ĐT ban hành Quy chế tổ chức và
hoạt động của trường THPT Chuyên), hoặc trường THPT trọng điểm quốc gia đáp ứng
một trong hai điều kiện sau:
·
Có điểm trung bình
cộng kết quả học tập của 5/5 kỳ học lớp 10, 11 và học kỳ I năm học lớp 12 đạt
từ 8.8 trở lên.
·
Có Chứng chỉ ngoại ngữ
quốc tế IELTS academic (hoặc tương đương) đạt từ 6.5 trở lên (hoặc từ DELF-B1
trở lên) và có điểm trung bình cộng kết quả học tập của 3/5 kỳ học lớp 10, 11
và học kỳ I năm học lớp 12 đạt từ 8.0 trở lên.
– Thí sinh là đối tượng trong đội tuyển tham dự Cuộc thi /Triển
lãm/ Phát minh Khoa học kỹ thuật quốc tế do các Hội, Trường, các tổ chức cử
hoặc lập đội tuyển có sự đồng ý của Bộ Giáo dục và Đào tạo; có Giấy chứng nhận
đoạt giải trong các Cuộc thi /Triển lãm/ Phát minh Khoa học kỹ thuật quốc tế và
các chứng nhận liên quan đến cuộc thi do Bộ Giáo dục và Đào tạo xác nhận; có
điểm trung bình cộng kết quả học tập của 3/5 kỳ học lớp 10, 11 và học kỳ I năm
học lớp 12 đạt từ 8.0 trở lên; đã tốt nghiệp THPT năm 2021, có kết quả thi tốt
nghiệp THPT đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào do Học viện Ngoại giao
quy định.
5. Học phí
Mức học phí của Học viện Ngoại giao Việt Nam dự kiến với sinh
viên chính quy:
– Học phí theo quy định hiện nay: 890.000 đồng/sinh viên/tháng
(tương đương với 8.900.000 đồng/sinh viên/năm học).
– Dự kiến mức học phí năm học 2020-2021: 980.000 đồng/sinh
viên/tháng (tương đương với 9.800.000 đồng/sinh viên/năm học).
– Dự kiến học phí được điều chỉnh hàng năm theo quy định của Nhà
nước.
II. Các ngành tuyển sinh
Tên ngành đào tạo |
Mã ngành |
Tổ hợp xét tuyển |
Chỉ tiêu (dự
kiến) |
Quan hệ quốc tế |
7310206 |
A00, A01, C00, D01, D03 |
350 |
Truyền thông quốc tế |
7320107 |
A00, A01, C00, D01, D03 |
300 |
Kinh tế quốc tế |
7310106 |
A00, A01, D01 |
200 |
Kinh doanh quốc tế |
7340120 |
A00, A01, D01 |
150 |
Luật quốc tế |
7380108 |
A00, A01, C00, D01 |
150 |
Ngôn ngữ Anh |
7220201 |
D01 |
200 |
C.
ĐIỂM TRÚNG TUYỂN CÁC NĂM
Điểm chuẩn của Học viện Ngoại giao Việt Nam như sau:
Ngành |
Năm 2018 |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
Quan hệ quốc tế |
23.1 |
25,1 |
A01, D01: 26,60 D03, D04: 25,60 |
Ngôn ngữ Anh |
30.5 |
33,25 |
34,75 |
Kinh tế quốc tế |
22.9 |
24,85 |
26,70 |
Luật quốc tế |
21.95 |
23,95 |
26 |
Truyền thông quốc tế |
23.4 |
25.2 |
A01, D01: 27 D03, D04: 26 |