Đề thi trắc nghiệm môn Lịch Sử: Đề trắc nghiệm Số 11

Câu 1 : Hãy sắp xếp các dữ kiện sau theo trình từ thời gian về quá trình sụp đổ của CNXH Liên Xô: 1. Cuộc chính biến nhằm lật đổ Goocbachốp nổ ra nhưng thất bại 2. Goócbachốp lên nắm quyền lãnh đạo Đảng và nhà nước Liên Xô; 3. Nhà nước Liên bang Xô viết tan rã ; 4. Cộng đồng các quốc gia độc lập SNG ra đời
A. 1, 4, 3, 2
B. 2, 4, 1, 3
C. 2, 1, 4, 3
D. 2, 1, 3, 4

Câu 2 : Ý không đúng về nguyên nhân tan rã của chế đố XHCN ở Liên Xô và các nước Đông Âu là
A. Người dân không ủng hộ, không hào hứng với chế độ XHCN
B. Đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí, quan liêu
C. Không bắt kịp bước phát triển của khoa học – kĩ thuật tiên tiến trên thế giới
D. Sự chống phá của các thế lực thù địch trong và ngoài nước
Câu 3 : Hãy sắp xếp các dữ kiện sau theo trình tự thời gian lịch sử nước Lào từ sau năm 1945 : 1. Đảng Nhân dân Lào lãnh đạo nhân dân kháng chiến chống Mĩ xâm lược; 2. Nhân dân Lào chiến đấu chống Pháp xâm lược trở lại; 3. Mĩ phải kí Hiệp định Viêng Chăn, góp phần lập lại hòa bình, thực hiện hòa hợp dân tộc; 4. Nhân dân Lào nổi dậy giành chính quyền và tuyên bố độc lập ; 5. Cuộc cháng kiến chống Mĩ kết thúc, nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào được thành lập
A. 1,4,3,2,5
B. 5,4,3,1,2
C. 4,2,1,3,5
D. 1,2,5,4,3
Câu 4 : Ý nào dưới đây không phải là điểm tương đồng lịch sử của ba nước Đông Dương trong giai đoạn 1945 – 1975?
A. Thắng lợi cách mạng Việt Nam, Lào và Campuchia góp phần vào sự sụp đổ của chủ nghĩa thực dân kiểu cũ và kiểu mới
B. Ba nước tiến hành kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ xâm lược
C. Có những giai đoạn thực hiện chính sách hòa bình, trung lập và đấu tranh chống lại chế độ diệt chủng
D. Sự đoàn kết của ba dân tộc góp phần vào thắng lợi trong cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ
Câu 5 : Kết quả thực hiện chiến lược kinh tế hướng ngoại của năm nước sáng lập ASEAN trong những năm 60 -70 thế kỉ XX là
A. Kinh tế trong nước có sự biến đổi, nhưng tỉ lệ nợ nước ngoài tăng cao, khó trả nợ
B. Nhiều nước trở thành "con rồng" kinh tế của châu Á như Xingapo, Thái Lan
C. Tỉ trọng nông nghiệp cao hơn công nghiệp: Thái Lan trở thành nước xuất khẩu lúa gạo lớn nhất thế giới
D. Bộ mặt kinh tế -xã hội các nước có sự biến đổi to lớn , nhất là Xingapo và Thái Lan
Câu 6 : Đặc điểm nổi bật trong chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu những năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Liên minh chặt chẽ với Mĩ, ủng hộ Mĩ trong các vấn đề quốc tế
B. Mâu thuẫn với Mĩ và là đối tượng của các nước XHCN Đông Âu
C. Thực hiện chính sách đa phương hóa, đa dạng hóa với bên ngoài
D. Quan hệ mật thiết với Mĩ và Liên Xô Trung Quốc
Câu 7 : Mục tiêu của Liên minh châu Âu (EU) là đẩy mạnh hợp tác liên minh giữa các nước trong lĩnh vực nào?
A. Kinh tế, tiền tệ, chính trị đối ngoại và an ninh chung
B. Kinh tế, chính trị và văn hóa
C. Tài chính, tiền tệ
D. Chính trị và quân sự
Câu 8 : Tổ chức liên kết chính trị - kinh tế khu vực lớn nhất hành tinh vào cuối thập kỉ 90 của thế kỉ XX là
A. Liên hợp quốc
B. Liên minh châu Phi
C. Liên minh châu Âu
D. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
Câu 9 : Tổ chức Hiệp ước Vacsava là
A. Tổ chức hợp tác kinh tế của các nước XHCN ở châu Âu
B. Tổ chức liên minh phòng thủ về quân sự của các nước XHCN ở châu Âu
C. Liên minh kinh tế, chính trị, quân sự của các nước XHCN ở châu Âu
D. Đối trọng với Liên minh quân sự Bắc Đại Tây DƯơng (NATO)
Câu 10 : Mục tiêu bao quát nhất của Chiến tranh lạnh do Mĩ phát động là
A. Thực hiện "chiến lược toàn cầu" nhằm làm bá chủ thế giới
B. Bắt các nước Đồng minh phải lệ thuộc vào Mĩ
C. Ngăn chặn, đẩy lùi và tiến tới tiêu diệt các nước XHCN trên thế giới
D. Đàn áp phong trào cách mạng và phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới
Câu 11 : Mặt hạn chế của xu thế toàn cầu hóa
A. Cơ cấu kinh tế của các nước có sự chuyển biến
B. Nguy cơ đánh mất bản sắc văn hóa dân tộc
C. Đặt ra yêu cầu phải tiến hành cải cách nâng cao tính cạnh tranh
D. Thúc đẩy sự phát triển và xã hội của lực lượng sản xuất
Câu 12 : Tính hai mặt của toàn cầu hóa là
A. Tạo ra cơ hội lớn cho các nước TBCN và XHCN
B. Tạo ra thách thức lớn cho các nước TBCN và XHCN
C. Tạo ra nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc đối với tất cả các nước
D. Vừa tạo ra thời cơ, vừa tạo ra thách thức cho tất cả các dân tộc trên thế giới
Câu 13 : Việt Nam quốc dân đảng là một chính đáng chính trị đại diện cho giai cấp nào?
A. Công nhân
B. Tư sản dân tộc
C. Tiểu tư sản
D. Tiểu tư sản, tư sản, địa chủ
Câu 14 : Đông Dương Cộng sản Đảng do ai sáng lập ?
A. Đại biểu các tổ chức cơ sở cộng sản ở Bắc Kì
B. Cán bộ Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên ở Nam Kì
C. Cán bộ ở Tổng bộ Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên
D. Cán bộ Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên ở Nam Kì và Quảng Châu (Trung Quốc)
Câu 15 : Đông Dương Cộng sản liên đoàn do ai sáng lập?
A. Đại biểu các tổ chức cơ sở cộng sản ở Bắc Kì
B. Cán bộ Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên ở Nam Kì
C. Những người giác ngộ cộng sản trong Tân Việt Cách mạng đảng
D. Cán bộ Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên ở Nam Kì và Quảng Châu (Trung Quốc)
Câu 16 : An Nam Cộng sản đảng ra đời từ tổ chức nào ?
A. Tân Việt Cách mạng đảng
B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên
C. Cộng sản đoàn
D. Việt Nam Quốc dân đảng
Câu 17 : Ý nào không đúng khi giải thích cho luận điểm: "Đảng Cộng sản Việt Nam " ra đời đã tạo ra bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam"
A. Đảng Cộng sản Việt Nam trở thành chính đảng mạnh nhất, giữ vai trò lãnh đạo cách mạng Việt Nam
B. Từ đây, cách mạng Việt Nam có đường lối đúng đắn, khoa học, sáng tạo
C. Cách mạng Việt Nam trở thành bộ phận khăng khít của cách mạng thế giới
D. Là sự chuẩn bị tất yếu đầu tiên, quyết định những bước phát triển nhảy vọt mới của cách mạng
Câu 18 : Ý nào không phản ánh đúng vai trò của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam trong 30 năm đầu thế kỉ XX ?
A. Tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc
B. Chuẩn bị về tư tưởng chính trị và tổ chức cho sự ra đời Đảng Cộng sản Việt Nam
C. Thống nhất các tổ chức cộng sản, thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam
D. Soạn thảo Luận cương chính trị, vạch ra đường lối cơ bản cho cách mạng Việt nam
Câu 19 : Điểm khác nhau trong một số luận điểm cơ bản của Luận cương chính trị (10-1930) với Cương lĩnh chính trị đầu tiên là gì ?
A. Về mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ dân tộc và dân chủ, về lực lượng cách mạng
B. Về đường lối chiến lược cách mạng
C. Về giai cấp lãnh đạo cách mạng
D. Về mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam và cách mạng thế giới
Câu 20 : Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11 -1939 đã chủ trương thành lập
A. Mặt trận Việt Minh
B. Mặt trận Dân chủ Đông Dương
C. Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương
D. Hội Phản đế đồng minh
Câu 21 : Trong bản chỉ thị "Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta " ngày 12-3-1945 Đảng đã nêu nhận định
A. Cuộc đảo chính đã tạo thời cơ tiến hành khởi nghĩa giành chính quyền
B. Cuộc đảo chính đã tạo nên sự khủng hoảng chính trị sâu sắc, song những điều kiện tổng khởi nghĩa chưa chín muồi
C. Cuộc đảo chính đã giúp ta loại được một kẻ thù là thực dân Pháp
D. Sau cuộc đảo chính, kẻ thù duy nhất của cách mạng nước ta là phát xít Nhật
Câu 22 : Hãy sắp xếp các sự kiện sau đây theo trình tự thời gian: 1. Nhật Bản đầu hàng Đồng minh không điều kiện; 2. Quân Nhật vượt biên giới Việt – Trung tiến vào miền Bắc Việt Nam; 3. Nhật đảo chính lật đổ Pháp ở Đông Dương
A. 2,3,1
B. 1,2,3
C. 3,2,1
D. 1,3,2
Câu 23 : Điểm mới của Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 5 -1941 so với Hội nghị tháng 11-1939 là
A. Thành lập mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi chống đế quốc
B. Đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc, chống đế quốc và phong kiến
C. Giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước ở Đông Dương
D. Tạm giác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất thực hiện giảm tô giảm tức
Câu 24 : Hãy sắp xếp các sự kiện sau theo đúng trình tự thời gian diễn ra Cách mạng tháng 8 1945 1. Khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội thắng lợi ; 2. Huế giành chính quyền; 3. Nhân dân Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam giành được chính quyền ; 4. Vua Bảo Đại thoái vị
A. 1,2,3,4
B. 3,1,2,4
C. 2,3,1,4
D. 3,2,4,1
Câu 25 : Đại hội đại biểu lần thứ II của Đang (2-1951) có ý nghĩa ra sao?
A. Được coi là "Đại hội kháng chiến thắng lợi"
B. Được coi là "Đại hội kháng chiến – kiến quốc "
C. Hoàn thành đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng
D. Đánh dấu giai đoạn Đảng công khai lãnh đạo cuộc kháng chiến
Câu 26 : Từ thu – đông năm 1953 ở chiến trường Đông Dương thực dân Pháp tập trung quân lớn nhất ở đâu
A. Đồng bằng Bắc Bộ
B. Tây Bắc
C. Thượng Lào
D. Các thành phố lớn
Câu 27 : Kế hoạch Nava là sản phẩm của
A. Sự can thiệp sâu nhất của để quốc Mĩ vào Đông Dương
B. Sự nỗ lực cao nhất, cuối cùng của thực dân Pháp ở Đông Dương
C. Thủ đoạn mới của đế quốc Mĩ
D. Sự kết hợp sức mạnh của đế quốc Mĩ và thủ đoạn của thực dân Pháp
Câu 28 : Bộ Chính trị Ban chấp hành Trung ương Đảng xác định phương hướng chiến lược của bộ đội ta trong đông – xuân 1953 – 1954 là
A. Mở những cuộc tiến công ở đồng bằng Bắc bộ nơi tập trung quân cơ động chiến lược của Pháp
B. Tập trung lực lượng mở những cuộc tiến công vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu
C. Mở cuộc tiến công vào tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ, trung tâm điểm của kế hoạch Nava
D. Tiến công tổng lực trên các chiến trường Đông Dương
Câu 29 : Phương châm tác chiến của ta trong chiến dịch Điện biên Phủ năm 1954 đã thay đổi như thế nào?
A. Chuyển từ "đánh nhanh thắng nhanh" sang "đánh lâu dài"
B. Chuyển từ "đánh nhanh thắng nhanh" sang "đánh chắc tiến chắc"
C. Chuyển từ "đánh chắc tiến chắc" sang "đánh nhanh thắng nhanh"
D. Chuyển từ "đánh du kích" sang "đánh vận động"
Câu 30 : Nguyên tắc quan trọng nhất của Việt Nam trong việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) và Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (21-7-1954) là gì?
A. Phân hóa và cô lập cao độ kẻ thù
B. Đảm bảo giành thắng lợi từng bước
C. Đảm bảo vai trò lãnh đạo của Đảng
D. Không vi phạm chủ quyền quốc gia
Câu 31 : Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945- 1954) giành thắng lợi do nhiều nguyên nhân trong đó nguyên nhân chủ yếu là
A. Có sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh với đường lối kháng chiến đứng đắn, sáng tạo
B. Toàn dân, toàn dân đoàn kết, dũng cảm trong chiến đấu, cần cù trong lao động sản xuất
C. Xây dựng hệ thống chính quyền dân chủ nhân dân, mặt trận dân tộc thống nhất được củng cố, lực lượng vũ trang ba thứ quân vững mạnh hậu phương được củng cố
D. Tình đoàn kết chiến đấu giữa nhân dân ba nước Đông Dương, sự đồng tình ủng hộ của Trung Quốc, Liên Xô, của các nước dân chủ nhân dân, nhân dân Pháp và loài người tiến bộ…
Câu 32 : Ý nào không phải là ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 -1954)
A. Chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược và ách thống trị gần 1 thế kỉ của thực dân Pháp ở nước ta
B. Miền Bắc được giải phóng, chuyển sang giai đoạn cách mạng XHCN
C. Đánh dấu mốc hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước
D. Cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc ở các nước châu Á, châu Phi và Mĩ latinh
Câu 33 : Hội nghị Ban chấp hành Trung Đảng lần thứ 15 (1-1959) đã xác định phương hướng cơ bản của cách mạng miền Nam ra sao ?
A. Đấu tranh chính trị đòi Mĩ – Diệm thi hành Hiệp định Giơnevơ
B. Đấu tranh vũ trang kết hợp với đấu tranh chính trị để giành chính quyền
C. Khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân bằng đấu tranh chính trị là chủ yếu, kết hợp với đấu tranh vũ trang, đánh đổ chính quyền Mĩ –Diệm
D. Đấu tranh chính trị, giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng
Câu 34 : Thực hiện chiến lược "Chiến tranh cục bộ" (1965 -1968) quân Mĩ đã tiến hành các hoạt động quân sự tại
A. Áp Bắc (Mĩ Tho), Ba Gia (Quảng Ngãi), Đồng Xoài (Bình Phước
B. Núi Thành (Quảng Nam), Vạn Tường (Quảng Ngãi), Đông Nam Bộ, Liên khu V và ăn cứ Dương Minh Châu (Bắc Tây Ninh)
C. Quảng Trị, Tây Nguyên và Đông Nam Bộ
D. Hà Nội, Hải Phòng bằng cuộc tập kích đường không chiến lược
Câu 35 : Điều gì khiến Mĩ phải ngừng tuyên bố ngừng ném bom bắn phá miền Bắc lần thứ nhất?
A. Thất bại trong "Chiến tranh cục bộ" ở miền Nam
B. Thất bại nặng nề trong chiến tranh phá hoại miền Bắc
C. Bị nhân dân Mĩ và nhân dân thế giưới lên án
D. Bị thiệt hại nặng nề ở cả hai miền Nam Bắc trong năm 1968
Câu 36 : So với các giai đoạn trước quy mô chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh " thay đổi thế nào
A. Chiến trường chính là miền Nam Việt Nam
B. Mở rộng chiến tranh ra cả miền Bắc
C. Mở rộng chiến tranh ra toàn chiến trường Đông DƯơng
D. Lôi kéo nhiều nước tham gia vào cuộc chiến tranh Việt Nam
Câu 37 : Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng "Điện Biên Phủ trên không " năm 1972 là gì
A. Buộc Mĩ phải tuyên bố ngừng hẳn các hoạt động chống phá miền Bắc
B. Đánh bại âm mư phá hoại công cuộc xây dựng CNXH ở miền Bắc
C. Đánh bại âm mưu ngăn chặm sự chi viện của miền Bắc cho chiến trường miền Nam, Lào, Campuchia
D. Buộc Mĩ phải kí Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lặp lại hòa bình ở Việt Nam
Câu 38 : Ý nghĩa lịch sử to lớn nhất trong thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta là gì
A. Chấm dứt hoàn toàn ách thống trị của chủ nghĩa thực dân – đế quốc trên đất nước ta, hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước thống nhất đất nước
B. Mở ra một kỉ nguyên mới trong lịch sử dân tộc – đất nước độc lập, thống nhất đi lên CNXH
C. Ghi vào lịch sử dân tộc ta là trang chói lọi nhất
D. Là nguồn cổ vũ to lớn đối với phong trào cách mạng thế giới
Câu 39 : Nguyên nhân khách quan nào đã trở thành truyền thống, góp phần quyết định thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân Việt Nam?
A. Sự giúp dỡ của Liên Xô, Trung Quốc
B. Mâu thuẫn sâu sắc trong nội bộ nước Mĩ vì cuộc chiến tranh Việt Nam
C. Phong trào phản chiếu của nhân dân Mĩ và nhân dân thế giứo đối với cuộc chiến tranh Việt Nam của đế quốc Mĩ
D. Tinh thần đoàn kết phối hợp chiến đấu của ba dân tộc Đông Dương chống kẻ thù chung
Câu 40 : Nội dung nào không nàm trong chương trinh của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VII (6-1991_ của Đảng?
A. Đề ra nhiệm vụ, mục tiêu kinh tế - xã hội của kế hoạch 5 năm
B. Đề ra hai nhiệm vụ: xây dựng và bảo vệ tổ quốc XHCN
C. Đề ra chiến lược ổn định và phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2000
D. Điều chỉnh, bổ sung, phát triển đường lối đổi mới
Đáp án:
CÓ THỂ BẠN ĐANG TÌM