Bài tập trắc nghiệm Sử 12 Bài 27: Tổng kết Lịch sử Việt Nam từ sau chiến tranh thứ nhất đến năm 2000 (phần 5)

Câu 57. Điểm hạn chế về nhiệm vụ cách mạng của Luận cương chính trị tháng 10 - 1930 được sửa chữa trong thời kì nào?
A.1930 - 1931.       B. 1936 - 1939.
C. 1939 - 1941.       D. 1941 - 1945.

Câu 58. So với thời kì 1930 - 1931, kẻ thù trong thời kì cách mạng 1936 - 1939 chủ yếu, trước mắt là bọn nào?
A. Thực dân Pháp và phong kiến tay sai.
B. Thực dân Pháp và phát xít Nhật.
C. Thực dân Pháp là kẻ thù chủ yếu, trước mắt.
D. Bọn phản động thuộc địa Pháp và tay sai của chúng.
Câu 59. Công tác mặt trận được xây dựng trong thời kì cách mạng 1930 - 1931 gọi tên là gì?
A. Mặt trận Nhân dân phản đế Đông Dương.
B. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
C. Hội phản đế Đông Dương.
D. Mặt trận Dân tộc thống nhất phản đế Đông Dương.
Câu 60. Trong các mặt trận sau đây, mặt trận nào thực hiện vai trò tập hợp quần chúng đấu tranh đòi các quyền dân sinh, dân chủ?
A. Mặt trận Việt Minh.
B. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
C. Mặt trận Dân tộc thống nhất phản đế Đông Dương.
D. Tất cả các mặt trận trên.
Câu 61. Mục tiêu đấu tranh trong thời kì cách mạng 1930 - 1931 là
A. Chống đế quốc và phong kiến đòi độc lập dân tộc và ruộng đất dân cày.
B. Chống bọn phản động thuộc địa và tay sai của chúng đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hoà bình.
C. Chống đế quốc và phát xít Pháp - Nhật đòi độc lập cho dân tộc.
D. Chống phát xít, chống chiến tranh, bảo vệ hoà bình.
Câu 62. Mục tiêu đấu tranh trong thời kì cách mạng 1936 - 1939 là gì?
A. Giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp.
B. Đòi các quyền tự do dân chủ.
C. Giải phóng dân tộc là mục tiêu hàng đầu.
D. Tất cả các mục tiêu trên.
Câu 63. Giương cao hơn nữa ngọn cờ giải phóng dân tộc, đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu và cấp bách hơn bao giờ hết. Đó là nhiệm vụ cách mạng trong thời kì nào?
A. 1930 - 1931.       B.1936 - 1939.
C. 1939- 1941.       D.1941 - 1945.
Câu 64. Mặt trận Việt Minh ra đời trong sự kiện lịch sử nào dưới đây?
A. Hội nghị lần thứ 6 của Đảng (11 - 1939).
B. Hội nghị toàn quốc của Đảng (13 đến 15 - 8 - 1945).
C. Đại hội quốc dân Tân Trào - Tuyên Quang (16 đến 18 - 8 - 1945).
D. Hội nghị lần thứ 8 của Đảng (10 đến 19-5-1941).
Câu 65. Chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta" được Đảng ta đề ra trong thời điểm lịch sử nào?
A. Đêm 09 - 3 - 1945.
B. Ngày 12 - 3 - 1945.
C. Ngày 14 - 8 - 1945.
D. Ngày 19- 8 - 1945.
Câu 66. Thời cơ trong Cách mạng tháng Tám được xác định vào thời điểm lịch sử nào?
A. 09- 3 - 1945.       B. 12 - 8 - 1945.
C. 15 - 8 - 1945.       D. 16 - 8 - 1945.
Câu 67. Sự kiện nào trong Chiến tranh thế giới thứ hai có tác động tạo thời cơ khách quan thuận lợi cho Cách mạng tháng Tám giành chính quyền nhanh chóng và ít đổ máu?
A. 19 - 5 - 1945, Hồng quân Liên Xô đánh bại phát xít Đức.
B. 08 - 8 - 1945, Hồng quân Liên Xô đánh bại một triệu quân Quan Đông Nhật.
C. 14 - 8 - 1945, phát xít Nhật bị Đồng minh đánh bại.
D. 15 - 8 - 1945, phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện.
Câu 68. Sự kiện lịch sử nào dưới đây nằm trong Cao trào kháng Nhật cứu nước?
A. Khởi nghĩa Ba Tơ (11 - 3 - 1945)
B. Phả kho thóc Nhật để giải quyết nạn đói.
C. Khởi nghĩa Nam Kì (23 - 11 - 1940).
D. Câu A và B đúng.
Câu 69. Ngày 30 - 8 - 1945 ghi dấu sự kiện lịch sử nào trong Cách mạng tháng Tám 1945?
A. Cách mạng tháng Tám thành công trong cả nước.
B. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền ở Sài Gòn.
C. Vua Bảo Đại tuyên bố thoái vị.
D. Cách mạng tháng Tám giành thắng lợi ở Hà Nội.
Câu 70. Nguyên nhân quyết định nhất của thắng lợi Cách mạng tháng Tám là:
A. Phát xít Nhật bị Đồng Minh đánh bại.
B. Sự lãnh đạo Đảng Cộng sảng Đông Dương đứng đầu là Hồ Chủ tịch.
C. Dân tộc Việt Nam có truyền thống yêu nước chống ngoại xâm.
D. Tất cả các nguyên nhân trên.
Đáp án
Câu
57
58
59
60
61
62
63
Đáp án
c
d
c
b
a
b
d
Câu
64
65
66
67
68
69
70
Đáp án
d
b
c
d
d
c
b
CÓ THỂ BẠN ĐANG TÌM