Mã và thông tin Trường Đại học Sư phạm Hà Nội

Trường Đại học, Học Viện, Cao đẳng tại Hà Nội
Trường Đại học Sư phạm Hà Nội
Ký hiệu:         SPH
Loại hình:         Công lập
Địa chỉ:        136 Xuân Thuỷ, Cầu Giấy, Hà Nội
Điện thoại:         04.37547823
Website:         www.hnue.edu.vn

1. Đối tượng tuyển sinh
Học sinh đã tốt nghiệp THPT và có hạnh kiểm các kỳ đều đạt loại khá trở lên.
2. Phạm vi tuyển sinh: Toàn quốc
3. Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển
Có 2 phương thức tuyển sinh:
- Xét tuyển: Trường dựa vào kết quả kỳ thi THPT Quốc Gia.
- Xét tuyển thẳng: Xem cụ thể tại mục 8
4. Chỉ tiêu tuyển sinh
Mã ngành
Ngành học
Chỉ tiêu
Tổ hợp môn xét tuyển

KQ thi THPT QG
phương thức khác
52140114A
Quản lí giáo dục
TO-LY-HO
10

Toán, Vật Lý, Hóa học 

52140114C
Quản lí giáo dục
VA-SU-DI
15

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí   

52140114D
Quản lí giáo dục
VA-TO-NN
10

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
Ngữ văn, Toán, Tiếng Nga
Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp
52140201A
Giáo dục Mầm non
TO-VA-K6
40
10
Ngữ văn, Toán, Đọc diễn cảm - Hát  
52140201B
Giáo dục Mầm non - SP Tiếng Anh
TO-A-K6
15

Ngữ văn, Đọc - kể, Hát 

52140201C
Giáo dục Mầm non - SP Tiếng Anh
VA-A-K6
15
5
Toán, KHXH, Năng khiếu 

52140202A
Giáo dục Tiểu học
VA-TO-NN
35
10
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
Ngữ văn, Toán, Tiếng Nga
Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp
52140202B
Giáo dục Tiểu học
VA-LY-NN
5

Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh
Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Nga
Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Pháp
52140202C
Giáo dục Tiểu học - SP Tiếng Anh
VA-LY-A
5

Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh 

52140202D
Giáo dục Tiểu học - SP Tiếng Anh
TO-VA-A
25

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh 

52140203B
Giáo dục Đặc biệt
TO-VA-SI
17

 Toán, Sinh học, Ngữ văn 

52140203C
Giáo dục Đặc biệt
VA-SU-DI
8

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí  

52140203D
Giáo dục Đặc biệt
VA-TO-NN
10
5
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
Ngữ văn, Toán, Tiếng Nga
Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp
52140204A
Giáo dục công dân
VA-TO-GD
10

Ngữ văn, Toán, GDCD 

52140204B
Giáo dục công dân
VA-NN-GD
10

Ngữ văn, GDCD, Tiếng Anh
Ngữ văn, GDCD, Tiếng Nga
Ngữ văn, GDCD, Tiếng Pháp
52140204C
Giáo dục công dân
VA-SU-DI
15

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí   

52140204D
Giáo dục công dân
VA-TO-NN
20
5
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
Ngữ văn, Toán, Tiếng Nga
Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp
52140205A
Giáo dục chính trị.
VA-TO-GD
15

Ngữ văn, Toán, GDCD 

52140205B
Giáo dục chính trị
VA-NN-GD
15

Ngữ văn, GDCD, Tiếng Anh
Ngữ văn, GDCD, Tiếng Nga
Ngữ văn, GDCD, Tiếng Pháp
52140205C
Giáo dục chính trị
VA-SU-DI
20

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí  

52140205D
Giáo dục chính trị
VA-TO-NN
30
5
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
Ngữ văn, Toán, Tiếng Nga
Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp
52140206A
Giáo dục Thể chất
TO-SI-K5
25

Toán, Sinh học, Năng khiếu TDTT  

52140206B
Giáo dục Thể chất
TO-VA-K5
20

Toán, NK TDTT1, NK TDTT2 

52140208A
Giáo dục Quốc phòng – An ninh
TO-LY-HO
20

Toán, Vật Lý, Hóa học 

52140208B
Giáo dục Quốc phòng – An ninh
TO-LY-VA
15

Ngữ văn, Toán, Vật lí 

52140208C
Giáo dục Quốc phòng – An ninh
VA-SU-DI
25
5
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí   

52140209A
SP Toán học
TO-LY-HO
120
30
Toán, Vật Lý, Hóa học 

52140209B
SP Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh)
TO-LY-HO
15
6
Toán, Vật Lý, Hóa học 

52140209C
SP Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh)
TO-LY-A
6

Toán, Vật lý, Tiếng Anh 

52140209D
SP Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh)
TO-VA-A
4

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh 

52140210A
SP Tin học
TO-LY-HO
25
5
Toán, Vật Lý, Hóa học 

52140210B
SP Tin học
TO-LY-A
10

Toán, Vật lý, Tiếng Anh 

52140210C
SP Tin học (dạy Tin bằng tiếng Anh)
TO-LY-HO
13
3
Toán, Vật Lý, Hóa học 

52140210D
SP Tin học (dạy Tin bằng tiếng Anh)
TO-LY-A
12

Toán, Vật lý, Tiếng Anh 

52140211A
SP Vật lý
TO-LY-HO
55
10
Toán, Vật Lý, Hóa học 

52140211B
SP Vật lý
TO-LY-A
15

Toán, Vật lý, Tiếng Anh 

52140211C
SP Vật lý
TO-LY-VA
10

Ngữ văn, Toán, Vật lí 

52140211D
SP Vật lý (dạy Vật lý bằng tiếng Anh)
TO-LY-HO
5

Toán, Vật Lý, Hóa học 

52140211E
SP Vật lý (dạy Vật lý bằng tiếng Anh)
TO-LY-A
15
5
Toán, Vật lý, Tiếng Anh 

52140211G
SP Vật lý (dạy Vật lý bằng tiếng Anh)
TO-LY-VA
5

Ngữ văn, Toán, Vật lí 

52140212A
SP Hoá học
TO-LY-HO
80
15
Toán, Vật Lý, Hóa học 

52140212B
SP Hoá học (dạy Hoá bằng tiếng Anh)
TO-HO-A
25
5
Toán, Hóa học, Tiếng Anh 

52140213A
SP Sinh học
TO-LY-HO
10

Toán, Vật Lý, Hóa học 

52140213B
SP Sinh học
TO-HO-SI
50
10
Toán, Hóa học, Sinh học  

52140213C
SP Sinh học (dạy Sinh bằng tiếng Anh)
TO-LY-A
4

Toán, Vật lý, Tiếng Anh 

52140213D
SP Sinh học (dạy Sinh bằng tiếng Anh)
TO-SI-A
17
5
Toán, Sinh học, Tiếng Anh 

52140213E
SP Sinh học (dạy Sinh bằng tiếng Anh)
TO-HO-A
4

Toán, Hóa học, Tiếng Anh 

52140214A
SP Kĩ thuật công nghiệp
TO-LY-HO
30
5
Toán, Vật Lý, Hóa học 

52140214B
SP Kĩ thuật công nghiệp
TO-LY-A
10

Toán, Vật lý, Tiếng Anh 

52140214C
SP Kĩ thuật công nghiệp
TO-LY-VA
10

Ngữ văn, Toán, Vật lí 

52140217C
SP Ngữ văn
VA-SU-DI
90
30
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí   

52140217D
SP Ngữ văn
VA-TO-NN
55

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
Ngữ văn, Toán, Tiếng Nga
Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp
52140218C
SP Lịch sử
VA-SU-DI
65
5
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí   

52140218D
SP Lịch sử
VA-SU-NN
5

Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh
Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Nga
Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Pháp
52140219A
SP Địa lý
TO-LY-HO
15

Toán, Vật Lý, Hóa học 

52140219B
SP Địa lý
TO-VA-DI
15

Ngữ văn, Toán, Địa lí 

52140219C
SP Địa lý
VA-SU-DI
50
10
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí   

52140221
Sư phạm Âm nhạc
VA-K1-K2
25

Ngữ văn, Năng khiếu Âm nhạc 1, Năng khiếu âm nhạc 2 
52140222
Sư phạm Mỹ thuật
VA-K3-K4
25

 Ngữ văn, Năng khiếu vẽ NT 1, Năng khiếu vẽ NT 2  
52140231
Sư phạm Tiếng Anh
TO-VA-A
40
12
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh 

52140233C
SP Tiếng Pháp
VA-NN-DI
4

Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh
Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Nga
Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Pháp
52140233D
SP Tiếng Pháp
VA-TO-NN
26
9
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
Ngữ văn, Toán, Tiếng Nga
Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp
52220113B
Việt Nam học
TO-VA-DI
20

Ngữ văn, Toán, Địa lí 

52220113C
Việt Nam học
VA-SU-DI
40

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí   

52220113D
Việt Nam học
VA-TO-NN
40

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
Ngữ văn, Toán, Tiếng Nga
Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp
52220201
Ngôn ngữ Anh
TO-VA-A
60
18
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh 

52220330C
Văn học
VA-SU-DI
50
10
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí   

52220330D
Văn học
VA-TO-NN
40

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
Ngữ văn, Toán, Tiếng Nga
Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp
52310201A
Chính trị học (Triết học Mác - Lenin)
TO-LY-HO
8

Toán, Vật Lý, Hóa học 

52310201B
Chính trị học (Triết học Mác - Lênin)
TO-VA-SU
12

Ngữ văn, Toán, Lịch sử 

52310201C
Chính trị học (Triết học Mác Lênin)
VA-SU-DI
12

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí   

52310201D
Chính trị học (Triết học Mác Lê nin)
VA-TO-NN
8

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
Ngữ văn, Toán, Tiếng Nga
Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp
52310201E
Chính trị học (Kinh tế chính trị Mác - Lênin)
VA-TO-GD
10

Ngữ văn, Toán, GDCD


52310201G
Chính trị học (Kinh tế chính trị Mác Lênin)
TO-NN-GD
10

Toán, GDCD, Tiếng Anh
Toán, GDCD, Tiếng Nga
Toán, GDCD, Tiếng Pháp
52310201H
Chính trị học (Kinh tế chính trị MAC Lênin)
VA-TO-NN
20
5
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
Ngữ văn, Toán, Tiếng Nga
Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp
52310401A
Tâm lý học (Tâm lý học trường học)
TO-VA-SU
10

Ngữ văn, Toán, Lịch sử 

52310401B
Tâm lý học (Tâm lý học trường học)
TO-HO-SI
10

Toán, Hóa học, Sinh học  

52310401C
Tâm lý học (Tâm lý học trường học)
VA-SU-DI
35
10
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí   

52310401D
Tâm lý học (Tâm lý học trường học)
VA-TO-NN
25

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
Ngữ văn, Toán, Tiếng Nga
Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp
52310403A
Tâm lý học - Giáo dục
TO-VA-SU
5

Ngữ văn, Toán, Lịch sử 

52310403B
Tâm lý học Giáo dục.
TO-HO-SI
5

Toán, Hóa học, Sinh học  

52310403C
Tâm lý học giáo dục..
VA-SU-DI
15
5
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí  

52310403D
Tâm lý học giáo dục...
VA-TO-NN
5

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
Ngữ văn, Toán, Tiếng Nga
Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp
52420101A
Sinh học
TO-LY-HO
25

Toán, Vật Lý, Hóa học 

52420101B
Sinh học
TO-HO-SI
55
10
Toán, Hóa học, Sinh học  

52460101B
Toán học
TO-LY-HO
40
20
Toán, Vật Lý, Hóa học 

52460101C
Toán học
TO-LY-A
20

Toán, Vật lý, Tiếng Anh 

52460101D
Toán học
TO-VA-A
20

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh 

52480201A
Công nghệ thông tin
TO-LY-HO
80
16
Toán, Vật Lý, Hóa học 

52480201B
Công nghệ thông tin
TO-LY-A
40

Toán, Vật lý, Tiếng Anh 

52760101B
Công tác xã hội
VA-SU-NN
20

Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh
Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Nga
Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Pháp
52760101C
Công tác xã hội
VA-SU-DI
30

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí 

52760101D
Công tác xã hội
VA-TO-NN
70
10
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
Ngữ văn, Toán, Tiếng Nga
Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp

5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT:
Tốt nghiệp THPT và có hạnh kiểm các kỳ đều đạt loại khá trở lên.
6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:
- Trường xét tuyển theo từng ngành.
Tiêu chí xét tuyển chính: Xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu dựa theo tổng kết quả thi 3 môn (bao gồm cả môn thi chính nhân hệ số 2 nếu có) của tổ hợp đăng ký xét tuyển và điểm ưu tiên (nếu có).
Trường hợp xét tuyển đến một mức điểm nhất định mà vẫn còn chỉ tiêu nhưng xét đến mức điểm tiếp theo số thí sinh cùng bằng điểm cao hơn số lượng chỉ tiêu còn lại thì thực hiện xét tuyển theo các tiêu chí phụ.
Tiêu chí xét tuyển phụ:
   + Tiêu chí 1: Thí sinh có điểm môn thi ưu tiên 1 (xem bảng sau) cao hơn sẽ trúng tuyển.
   + Tiêu chí 2: Thí sinh có điểm môn thi ưu tiên 2 (xem bảng sau) cao hơn sẽ trúng tuyển.
Xét tiêu chí 2 khi sử dụng tiêu chí 1 mà vẫn còn nhiều thí sinh bằng điểm nhau và số lượng vượt chỉ tiêu cần tuyển.
Chú ý:
- Các ngành SP Toán học, SP Tin học, SP Vật lý, SP Hoá học và SP Sinh học có 2 chương trình đào tạo: chương trình SP Toán học , SP Tin học, SP Vật lý, SP Hoá học, SP Sinh học và chương trình SP Toán học, SP Tin học, SP Vật lý, SP Hoá học, SP Sinh học tương ứng dạy Toán, Tin, Lý, Hoá, Sinh bằng tiếng Anh (thí sinh ghi rõ tên ngành là SP Toán học hoặc SP Tin học, SP Vật lý, SP Hoá học, SP Sinh học dạy Toán (tương ứng Tin, Lý, Hoá, Sinh) bằng tiếng Anh trong hồ sơ đăng ký xét tuyển).
- Chương trình Giáo dục Mầm non - SP Tiếng Anh (thí sinh ghi rõ tên ngành là Giáo dục Mầm non - SP Tiếng Anh trong hồ sơ đăng ký xét tuyển) đào tạo giáo viên dạy mầm non và tiếng Anh ở trường mầm non.
- Chương trình Giáo dục Tiểu học - SP Tiếng Anh (thí sinh ghi rõ tên ngành là Giáo dục Tiểu học - SP Tiếng Anh trong hồ sơ đăng ký xét tuyển) đào tạo giáo viên dạy tiểu học và tiếng Anh ở trường tiểu học.
- Ngành Chính trị học có 2 chương trình đào tạo: Triết học Mác - Lênin và Kinh tế chính trị Mác - Lênin. Thí sinh ghi rõ tên ngành là Triết học Mác - Lênin hoặc Kinh tế chính trị Mác - Lênin trong hồ sơ đăng ký xét tuyển.
- Ngành Sư phạm Kĩ thuật công nghiệp đào tạo giáo viên Công nghệ phổ thông và giáo viên dạy nghề 3 chuyên ngành: SP Kĩ thuật, SP Kĩ thuật điện, SP Kĩ thuật điện tử.
- Ngành Giáo dục Đặc biệt đào tạo giáo viên dạy trẻ khuyết tật và hoà nhập.
- Thí sinh dự thi ngành Giáo dục Thể chất và ngành Giáo dục Quốc phòng – An ninh phải đạt tiêu chuẩn chiều cao và cân nặng như sau: đối với nam cao 1,65m, nặng 45kg trở lên; đối với nữ cao 1,55m, nặng 40kg trở lên.
- Các ngành sư phạm không tuyển những thí sinh bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp.
- Sinh viên học các ngành đào tạo cử nhân ngoài sư phạm phải đóng học phí.
*. Các môn thi năng khiếu:
- Ngành SP Âm nhạc: Môn Thẩm âm và Tiết tấu (hệ số 1); môn Hát (hệ số 2).
- Ngành SP Mỹ thuật: Môn Hình hoạ chì (tượng chân dung người- hệ số 2); Môn Trang trí ( hệ số 1).
- Ngành Giáo dục thể chất: Môn Bật xa và Chạy 100m (hệ số 2).
- Ngành Giáo dục Mầm non, Giáo dục Mầm non - SP Tiếng Anh: Hát, Kể chuyện và đọc diễn cảm (hệ số 1)
*. Thời gian thi các môn năng khiếu: Thẩm âm và Tiết tấu, Hát (ngành SP Âm nhạc); Hình hoạ chì, Trang trí (ngành SP Mỹ thuật); Năng khiếu (ngành GD Thể chất); Năng khiếu (ngành GDMN) sẽ được tổ chức tại trường Đại học Sư phạm Hà Nội, địa chỉ: 136 Xuân Thuỷ, Cầu Giấy, Hà Nội từ ngày 30/06/2017 đến 07/07/2017.
Các thí sinh dự thi vào các ngành có môn thi năng khiếu phải nộp hồ sơ đăng ký dự thi năng khiếu và lệ phí thi năng khiếu từ ngày 20/04/2017 đến hết ngày 26/06/2017 (trong giờ hành chính, trừ ngày thứ 7, Chủ nhật và ngày lễ). Xem chi tiết thông tin trong Thông báo số: 311 ngày 21 tháng 03 năm 2017 của trường ĐHSP Hà Nội về việc Tổ chức thi môn năng khiếu tuyển sinh vào các ngành SP Âm nhạc, SP Mỹ thuật, Giáo dục thể chất, GDMN, GDMN-TA.
Môn Ngoại ngữ dùng để xét tuyển vào các ngành có sử dụng môn Ngoại ngữ của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội là tiếng Anh, tiếng Nga hoặc tiếng Pháp.
7. Tổ chức tuyển sinh
Theo quy định của Bộ GD&ĐT
8. Chính sách ưu tiên
- Tuyển thẳng các đối tượng theo quy định theo Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy của Bộ Giáo dục và Đào tạo, gọi tắt là XTT1.
- Xét tuyển thẳng đối tượng là học sinh tốt nghiệp THPT có thời gian học tập cả 3 năm tại các trường THPT chuyên của cả nước và các trường THPT trực thuộc trường ĐHSP Hà Nội, trường ĐHSP TP Hồ Chí Minh có thành tích học tập và rèn luyện tốt, các học sinh trong đội tuyển của các tỉnh/ Thành phố, các trường THPT chuyên của các trường đại học tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia (gọi tắt là XTT2). Cụ thể như sau:
a) Điều kiện đăng ký xét tuyển: Học sinh tốt nghiệp THPT năm 2017 và đạt học sinh giỏi tất cả các năm học THPT, đồng thời được xếp loại hạnh kiểm tốt tất cả các học kỳ.
b) Nguyên tắc xét tuyển
b1) Đối với các ngành SP Toán học, SP Toán học đào tạo giáo viên dạy Toán học bằng Tiếng Anh, Toán học (ngoài sư phạm), SP Vật lý, SP Vật lý đào tạo giáo viên dạy Vật lý bằng Tiếng Anh, SP Hóa học, SP Hóa học đào tạo giáo viên dạy Hóa học bằng Tiếng Anh, SP Tin học, SP Tin học đào tạo giáo viên dạy Tin học bằng Tiếng Anh, Công nghệ thông tin xét theo tiêu chí và quy trình sau:
+ Trước hết, xét tuyển các học sinh trong đội tuyển tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia môn Toán đối với các ngành SP Toán học, SP Toán học đào tạo giáo viên dạy Toán học bằng Tiếng Anh, Toán học (ngoài sư phạm); môn Toán hoặc Vật lý với các ngành SP Vật lý, SP Vật lý đào tạo giáo viên dạy Vật lý bằng Tiếng Anh; môn Toán hoặc Vật lý hoặc Hóa học đối với các ngành SP Hóa học, SP Hóa học đào tạo giáo viên dạy Hóa học bằng Tiếng Anh, môn Toán hoặc Vật lý hoặc Hóa học hoặc Tin học đối với các ngành SP Tin học, SP Tin học đào tạo giáo viên dạy Tin học bằng Tiếng Anh, Công nghệ thông tin. Đối với các đối tượng này xét theo điểm thi học sinh giỏi quốc gia từ cao trở xuống đến hết chỉ tiêu. Nếu có nhiều hồ sơ có điểm bằng nhau thì xét đến tiêu chí tổng điểm ưu tiên đối tượng và điểm ưu tiên khu vực (ĐƯT) (nếu có) theo Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy của Bộ Giáo dục và Đào tạo hiện hành
+ Nếu việc xét ở trên vẫn còn chỉ tiêu , xét theo điểm xét tuyển (ĐXT1):
ĐXT1 = ĐTBCN10 môn + ĐTBCN11 môn + ĐTBCN12 môn, trong đó ĐTBCN10 (tương ứng 11, 12) là điểm trung bình cả năm lớp10 (tương ứng 11, 12) của môn học tương ứng quy định ở phần trước. Nếu có nhiều hồ sơ có điểm ĐXT1 bằng nhau thì lần lượt xét đến tiêu chí phụ thứ nhất là đạt giải học sinh giỏi tỉnh/thành phố đối với môn tương ứng của lớp 11 hoặc 12, ĐƯT.
b2) Đối với các ngành còn lại xét tuyển các đối tượng là học sinh tốt nghiệp THPT có thời gian học tập cả 3 năm tại các trường THPT chuyên của cả nước và các trường THPT trực thuộc trường ĐHSP Hà Nội, trường ĐHSP TP Hồ Chí Minh thỏa mãn quy định ở mục a):
Xét theo điểm xét tuyển (ĐXT2):
ĐXT2 = (ĐTBCN10 môn 1 + ĐTBCN11 môn 1 + ĐTBCN12 môn 1 + ĐTBCN10 môn 2 + ĐTBCN11 môn 2 + ĐTBCN12 môn 2 + ĐTB CN10 môn 3 + ĐTBCN11 môn 3 + ĐTBCN12 môn 3) + ĐƯT (nếu có)
Trong đó ĐTBCN10 (tương ứng 11, 12) môn 1 (tương ứng 2, 3) là điểm trung bình cả năm lớp10 (tương ứng 11, 12) môn 1 (tương ứng môn 2, 3), ĐƯT là tổng điểm ưu tiên đối tượng và điểm ưu tiên khu vực (nếu có) theo Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy của Bộ Giáo dục và Đào tạo hiện hành.
Xét tuyển lấy theo ĐXT2 từ cao xuống đến hết chỉ tiêu xét tuyển thẳng quy định cho đối tượng này.
Nếu có nhiều hồ sơ có ĐXT2 bằng nhau thì lần lượt xét tiếp đến tiêu chí phụ là điểm (trung bình ĐTBCN của 3 năm học) môn ưu tiên 1, điểm môn ưu tiên 2.
c) Quy định về hồ sơ
Phiếu đăng ký xét tuyển (theo mẫu quy định của trường – mẫu số 1 (xét theo ĐXT1) hoặc mẫu số 2 (xét theo ĐXT2))
Bản photo công chứng học bạ THPT
Bản photo công chứng giấy chứng nhận đạt giải học sinh giỏi tỉnh/thành phố đối với môn tương ứng của lớp 11 hoặc 12 (nếu có)
Bản sao các giấy tờ ưu tiên (nếu có)
Thí sinh chỉ được đăng ký xét tuyển thẳng vào 1 ngành.
d) Hình thức đăng ký: Thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng theo một trong hai hình thức sau
Nộp hồ sơ trực tiếp tại trường ĐHSP Hà Nội.
Nộp hồ sơ qua đường bưu điện theo hình thức chuyển phát nhanh về: Phòng Đào tạo – trường Đại học Sư phạm Hà Nội, 136 đường Xuân Thủy – Quận Cầu Giấy – Thành phố Hà Nội
Thời gian nộp hồ sơ và công bố kết quả xét tuyển thẳng:
Nộp hồ sơ từ ngày 01/6/2017 đến hết ngày 26/6/2017 (trong giờ hành chính, trừ ngày thứ 7, Chủ nhật và ngày lễ)
Xét tuyển, công bố kết quả 30/6/2017
Nộp các giấy tờ xác nhận thí sinh sẽ học tại trường từ ngày 07/7/2017 đến hết ngày 11/7/2017 Sau thời hạn này nếu thí sinh không nộp đủ các giấy tờ theo quy định, Nhà trường coi như thí sinh không có nguyện vọng học tại trường và sẽ xóa tên khỏi danh sách trúng tuyển.
9. Lệ phí xét tuyển
Theo quy định của Bộ GD&ĐT
10. Học phí dự kiến
- Các ngành KHXH (đào tạo ngoài sư phạm): 210.000đ/1 tín chỉ.
- Các ngành KHTN (đào tạo ngoài sư phạm): 240.000đ/1 tín chỉ.
CÓ THỂ BẠN ĐANG TÌM