Bài tập trắc nghiệm Sinh 11 Ôn tập chương 2

Bài tập trắc nghiệm Sinh 11 Ôn tập chương 2

Câu 1. Xác định câu đúng (Đ)/sai (S) sau đây
(1) Học sinh đi học đúng giờ là loại tập tính học được
(2) Người đi xe máy thấy đèn đỏ thì dừng lại là tập tính học được
(3) Bóng đen ập xuống lần đầu thì gà con ẩn nấp nhưng lặp lại nhiều lần, gà con không chạy đi ẩn nấp nữa là kiểu học khôn

(4) Ngỗng con mới nở chạy theo người là kiểu học tập in vết
(5) Sau nhiều lần gõ kẻng và cho cá ăn, cứ gõ kẻng là cá nổi lên mặt nước, đây là kiểu học tập quen nhờn
(6) Khi đói, chuột chạy đến nhấn bàn đạp để lấy thức ăn là kiểu học khôn
Phương án trả lời đúng là:
A. 1Đ, 2Đ, 3S, 4Đ, 5S, 6S
B. 1Đ, 2Đ, 3S, 4Đ, 5Đ, 6S
C. 1Đ, 2Đ, 3S, 4Đ, 5S, 6Đ
D. 1Đ, 2Đ, 3Đ, 4Đ, 5S, 6S
Câu 2. Trong cơ chế xuất hiện điện thế hoạt động, ở giai đoạn
A. khử cực, Kkhuếch tán từ trong tế bào ra ngoài
B. khử cực, Kkhuếch tán từ ngoài tế bào vào trong
C. tái phân cực, Kkhuếch tán từ trong tế bào ra ngoài
D. tái phân cực, Nakhuếch tán từ trong tế bào ra ngoài
Câu 3. Sự hướng quang (hướng sáng) ở thực vật làm thân cây uốn cong về phía nguồn sáng. Để giải thích về cơ chế của hiện tượng này, câu phát biểu nào dưới đây là phù hợp nhất?
A. Tế bào ở phía thân cây bị che bóng tổng hợp nhiều hoocmôn AAB (axit abxixic) hơn so với các tế bào ở phía thân được chiếu sáng
B. Sự phần chia tế bào mạnh ở phần thân cây được chiếu sáng làm chiều dài của những tế bào ở phần thân này trở nên ngắn hơn
C. Sự kéo dài tế bào ở phía thân bị che bóng bị ức chế bởi hoocmôn êtilen, nên chúng trở nên ngắn hơn
D. Tế bào ở phía thân bị che bóng kéo dài hơn so với các tế bào ở phía thân được chiếu sáng
Câu 4. Khi cá hồi chuyển từ môi trường nước ngọt sang môi trường nước biển, những vấn đề sau đây về điều hòa áp suất thẩm thấu cần được giải quyết?
⦁ Nồng độ muối trong máu được điều chỉnh tương đương với lượng nước biển
⦁ Uống nước biển
⦁ Tránh uống nước biển
⦁ Tăng cường hấp thu nước qua da và mang
⦁ Thải ra môi trường lượng muối thừa
Phương án trả lời đúng là
A. 1 và 2       B. 2, 4 và 5
C. 2 và 4       D. 2 và 5
Câu 5. Cho các đặc điểm sau:
⦁ Máu (hỗn hợp máu + dịch mô) chỉ trong động mạch dưới áp lực thấp
⦁ Máu (hỗn hợp máu + dịch mô) không tiếp xúc trực tiếp với tế bào cơ thể
⦁ Máu (hỗn hợp máu + dịch mô) được tim bơm vào động mạch và sau đó tràn vào khoang cơ thể
⦁ Tốc độ máu (hỗn hợp máu + dịch mô) chảy chậm
⦁ Tốc độ máu (hỗn hợp máu + dịch mô) chảy nhanh
Hệ tuần hoàn hở có bao nhiêu đặc điểm trên?
A. 1       B. 3       C. 4       D. 5
Câu 6. Cơ chế chung của hướng động ở mức tế bào là tốc độ sinh trưởng
A. Không đồng đều của các tế bào tại phía đối diện với kích thích
B. Đồng đều của các tế bào tại hai phía đối diện với kích thích
C. Đồng đều của các tế bào tại hai phía đối diện nhau của cơ quan
D. Không đồng đều của các tế bào tại hai phía đối diện nhau của cơ quan do nồng độ khác nhau của auxin
Câu 7. Trong quá trình hình thành điện thế hoạt động, ở giai đoạn mất phân cực, Na+
A. Di chuyển từ phía bên ngoài màng tế bào vào phía bên trong màng tế bào
B. Di chuyển từ phía trong màng tế bào ra phía ngoài màng tế bào
C. Không di chuyển
D. Vừa di chuyển ra và vừa di chuyển vào qua màng tế bào
Đáp án
Câu
1
2
3
4
5
6
7
Đáp án
A
C
D
D
B
D
A
CÓ THỂ BẠN ĐANG TÌM