Tải Giải Toán lớp 6 trang 12, 13 SGK tập 1 đầy đủ nhất
Giải Toán lớp 6 SGK tập 1 trang 13 đầy đủ nhất bao gồm đáp án và hướng dẫn giải chi tiết tương ứng với từng bài tập SGK. Lời giải bài tập Toán 6 này sẽ giúp các em học sinh ôn tập các dạng bài tập có trong SGK. Sau đây mời các em cùng tham khảo lời giải chi tiết
Lý thuyết Số phần tử của một tập hợp, Tập hợp con Toán lớp 6 tập 1
-
Một tập hơp có thể có một phần tử,có nhiều phần tử, có vô số phần tử, cũng có
thể không có phần tử nào.
-
Tập hợp không có phần tử nào được gọi là tập rỗng và được kí hiệu là Φ.
- Nếu
một phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A gọi là tập hợp con
của tập hợp B.
Kí
hiệu: A ⊂ B hay B ⊃ A và đọc là:
A là
tập hợp con của tập hợp B hoặc A được chứa trong B hoặc B chứa A.
Giải câu 1 trang 12 SGK Toán lớp 6
Các
tập hợp sau có bao nhiêu phần tử?
D =
{0}, E = {bút, thước},
H={
x ∈ N| x≤10}
Phương
pháp giải:
Viết
tập hợp H bằng cách liệt kê các phần từ
Đếm
số phần tử của các tập hợp
Đáp
án:
-
Tập hợp D có 1 phần tử là 0
-
Tập hợp E có 2 phần tử là bút, thước
-
Tập hợp H = { 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10 } nên có 11 phần tử.
Giải câu 2 trang 12 SGK Toán lớp 6 tập 1
Tìm
số tự nhiên x mà x+5=2
Phương
pháp giải:
Số
hạng chưa biết bằng tổng trừ đi số hạng đã biết
Đáp
án:
Ta
có : x + 5=2
Suy
ra x = 2 – 5
x =
2–5 (vô lý vì 2 không trừ được cho 5)
Vậy
không có giá trị của x.
Giải câu 3 trang 12 SGK Toán lớp 6 tập 1
Cho
ba tập hợp: M = {1; 5}, A = {1; 3; 5}, B = {5; 1; 3}.
Dùng
kí hiệu ⊂ để thể
hiện quan hệ giữa hai trong ba trường hợp trên.
Phương
pháp giải:
Sử
dụng định nghĩa: Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập A
được gọi là tập con của tập hợp B
Kí
hiệu: A⊂B
Đáp
án:
Ta
có:
Tập
hợp M có 2 phần tử là: 3; 5
Tập
hợp A có 3 phần tử là: 1; 3; 5
Tập
hợp B có 3 phần tử là: 5; 1; 3
Mọi
phần tử của tập hợp M đều thuộc tập hợp A nên M ⊂ A
Mọi
phần tử của tập hợp M đều thuộc tập hợp B nên M ⊂ B
Mọi
phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B nên A ⊂ B
Mọi
phần tử của tập hợp B đều thuộc tập hợp A nên B ⊂ A
Giải bài 16 trang 13 SGK Toán lớp 6 tập 1
Mỗi
tập hợp sau có bao nhiêu phần tử ?
a)
Tập hợp A các số tự nhiên x mà x – 8 = 12
b)
Tập hợp B các số tự nhiên x mà x + 7 = 7.
c)
Tập hợp C các số tự nhiên x mà x. 0 = 0.
d)
Tập hợp D các số tự nhiên x mà x. 0 = 3.
Đáp
án:
a) x
– 8 = 12 khi x = 12 + 8 = 20. Vậy A = {20}.
Nên
tập hợp A có 1 phần tử
b) x
+ 7 = 7 khi x = 7 – 7 = 0. Vậy B = {0}.
Nên
tập hợp B có 1 phần tử
c)
Với mọi số tự nhiên x ta đều có x. 0 = 0. Vậy C = N.
Nên
tập hợp C có vô số phần tử.
d)
Vì mọi số tự nhiên x ta đều có x. 0 = 0 nên không có số x nào để x. 0 = 3. Vậy
D = Φ
Nên
tập hợp D không có phần tử nào.
Giải bài 17 trang 13 SGK Toán lớp 6 tập 1
Viết
các tập hợp sau và cho biết mỗi tập hợp có bao nhiêu phần tử?
a)
Tập hợp A các số tự nhiên không vượt quá 20.
b)
Tập hợp B các số tự nhiên lớn hơn 5 nhưng nhỏ hơn 6.
Phương
pháp giải:
Tìm
tập hợp A, B bằng cách liệt kê các phần tử sau đó đếm số phần tử của từng tập
hợp.
Đáp
án:
a)
Các số tự nhiên không vượt quá 20 là những số tự nhiên bé hơn hoặc bằng 20. Do
đó A = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10; 11; 12; 13; 14; 15; 16; 17; 18; 19;
20}. Như vậy A có 21 phần tử.
b)
Giữa hai số liền nhau không có số tự nhiên nào nên B = Φ
Giải bài 18 trang 13 SGK Toán lớp 6 tập 1
Cho
A = {0}. Có thể nói rằng A là tập hợp rỗng hay không?
Phương
pháp giải
Tập
rỗng là tập hợp không có 1 phần tử nào
Đáp
án:
Tập
hợp A có một phần tử, đó là số 0. Vậy A không phải là tập hợp rỗng.
Giải bài 19 trang 13 SGK Toán lớp 6 tập 1
Viết
tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 10, tập hợp B các số tự nhiên nhỏ hơn 5, rồi
dùng kí hiệu ⊂ để thể
hiện quan hệ giữa hai tập hợp trên.
Phương
pháp giải:
Nếu
mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A gọi là tập hợp con
của tập hợp B.
Kí
kiệu là: A ⊂ B
Đáp
án:
A =
{0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9}; B = {0; 1; 2; 3; 4}. B ⊂ A
Giải bài 20 trang 13 SGK Toán lớp 6 tập 1
Cho
tập hợp A = {15; 24}. Điền kí hiệu ∈,
⊂ hoặc = vào ô trống cho đúng.
a)
15 ...A;
b)
{15}...A;
c)
{15; 24}...A.
Phương
pháp giải:
+)
Nếu a là 1 phần tử của tập hợp A thì a ∈
A
+)
Nếu mọi phần tử của tập A đều thuộc tập hợp B thì A là tập con của B. Kí hiệu:
A⊂B.
+)
Nếu A⊂B và B⊂A thì A=B
+)
Cần phân biệt cách viết tập hợp và phần tử của tập hợp.
Chú
ý: Nếu a là 1 phần tử của tập hợp A thì cách viết {a} ∈ A là sai. Cách viết đúng là {a} ⊂ A.
Đáp
án:
a)
15 ∈ A.
b)
{15} không phải là một phần tử mà là một tập hợp gồm chỉ một phần tử là số 15.
Vì 15 ∈ A nên
{15} ⊂ A.
Lưu
ý. Nếu A là một tập hợp và a ∈
A thì {a} không phải là một phần tử của tập hợp A mà là một tập hợp con gồm một
phần tử của A.
Do
đó {a} ⊂ A. Vì vậy
viết {a} ∈ A là sai.
c) {15; 24} = A