Giải bài 159 đến 167 trang 63 SGK Toán Lớp 6 (Tập 1)
Bài
159 (trang 63 sgk Toán 6 Tập 1):
Tìm kết quả của các phép
tính:
a) n - n ;
b) n:n ;
c) n + 0; d)
n - 0 ;
e) n.0 ;
g) n.1 ;
h) n:1
Hướng dẫn giải chi tiết:
a) n - n = 0 ;
b) n:n = 1 ;
c) n + 0 = n;
d) n - 0 = n ;
d) n - 0 = n ;
e) n.0 = 0 ;
g) n.1 = n ;
h) n:1 = n.
Bài 160 (trang 63 sgk Toán 6 Tập 1):
Thực hiện các phép tính:
a) 204 - 84:12 ;
b) 15.23 + 4.32 -
5.7
c) 56:53 +
23.22 ;
d) 164.53 + 47.164
a) 204 – 84 : 12 = 204 – 7 =
197;
b) 15.23 + 4.32 –
5.7 = 15.8 + 4.9 – 5.7 = 120 + 36 – 35 = 121.
c) 56 : 53 +
23.22 = 56 – 3 + 22+3 =
53 + 25 = 125 + 32 = 157.
d) 164.53 + 47.164 = 164.(53+
47) = 164.100 = 16400.
Kiến thức áp dụng
+ Thứ tự thực hiện phép tính
trong biểu thức không chứa dấu ngoặc:
Lũy thừa → Nhân và chia → Cộng
và trừ.
+ Tính chất phân phối của phép
nhân và phép cộng: a.c + b.c = (a+b).c
+ Nhân các lũy thừa: am .
an = am+n.
Chia các lũy thừa: am :
an = am–n .
Bài 161 (trang 63 sgk Toán 6 Tập 1):
Tìm số tự nhiên x biết:
a) 219 – 7(x + 1) = 100 ;
b) (3x - 6).3 = 34
a) 219 – 7(x + 1) = 100
7(x + 1) = 219 – 100
7(x + 1) = 119
x + 1 = 119 : 7
x + 1 = 17
x = 17 – 1
x = 16.
Vậy x = 16.
b) (3x – 6).3 = 34
3x – 6 = 34 : 3
3x – 6 = 33
3x – 6 = 27
3x = 27 + 6
3x = 33
x = 33 : 3
x = 11.
Vậy x = 11.
Bài 162 (trang 63 sgk Toán 6 Tập 1):
Để tìm số tự nhiên x biết rằng
nếu lấy số đó trừ đi 3 rồi chia cho 8 thì được 12, ta có thể viết (x - 3):8 =
12 rồi tìm x, ta được x = 99.
Bằng cách làm trên, hãy tìm số
tự nhiên x, biết rằng nếu nhân nó với 3 rồi trừ đi 8 sau đó chia cho 4 thì được
7.
Ta có thể viết lại thành: (3x –
8) : 4 = 7.
Tìm x: (3x – 8) : 4 = 7
3x – 8 = 7.4
3x – 8 = 28
3x = 28 + 8
3x = 36
x = 36 : 3
x = 12.
Vậy x = 12.
Bài 163 (trang 63 sgk Toán 6 Tập 1):
Đố. Điền các số 25, 18, 22, 33 vào chỗ
trống và giải bài toán sau:
Lúc ... giờ , người ta thắp
một ngọn nến có chiều cao ... cm. Đến ... giờ cùng ngày, ngọn nến chỉ còn cao
... cm. Trong một giờ, chiều cao của ngọn nến giảm bao nhiêu xentimet?
+ Trong một ngày, số giờ không
thể vượt quá 24 nên hai vị trí điền giờ chỉ có thể bằng 18 và 22.
+ 25 và 33 là chiều cao ngọn
nến. Vì ngọn nến lúc đầu phải cao hơn ngọn nến sau khi cháy nên ta có đề bài
sau :
Lúc 18 giờ, người ta thắp một
ngọn nến có chiều cao 33cm. Đến 22 giờ cùng ngày, ngọn nến chỉ cao còn 25cm.
Trong một giờ, chiều cao ngọn nến giảm bao nhiêu xentimet ?
+ Giải bài toán :
Từ 18 giờ đến 22 giờ là 22 – 18
= 4 (giờ).
Trong 4 giờ ngọn nến giảm: 33 –
25 = 8 (cm).
Vậy trong 1 giờ ngọn nến giảm:
8 : 4 = 2 (cm).
Bài 164 (trang 63 sgk Toán 6 Tập 1):
Thực hiện phép tính rồi
phân tích kết quả thừa số nguyên tố:
a) (1000 + 1):11 ;
b) 142 + 52 +
22
c) 29.31 + 144:122 ;
d) 333:3 + 225:152
a) (1000 + 1) : 11 = 1001 : 11 = 91.
Phân tích ra thừa số
nguyên tố: 91 = 7.13
b) 142 + 52 +
22 = 196 + 25 + 4 = 225.
Phân tích ra thừa số nguyên tố:
225 = 152 = (3.5)2 = 32.52.
c) 29.31 + 144 : 122 =
29.31 + 144 : 144 = 899 + 1 = 900
Phân tích ra thừa số nguyên tố:
900 = (30)2 = (2.3.5)2 = 22.32.52.
d) 333 : 3 + 225 : 152 =
333 : 3 + 225 : 225 = 111 + 1 = 112.
Phân tích ra thừa số nguyên tố:
112 = 16.7 = 24.7
Bài 165 (trang 63 sgk Toán 6 Tập 1):
Gọi P là tập hợp các số
nguyên tố. Điền kí hiệu ∈ hoặc ∉ thích hợp vào ô vuông:
a) 747 có tổng các chữ số 7 + 4 + 7 =
18 ⋮ 3 nên 747
⋮ 3.
Do đó 747 ∉ P.
235 có tận cùng bằng 5 nên 235 ⋮ 5.
Do đó 235 ∉ P.
Chia 97 cho lần lượt 2; 3; 5; 7
nhận thấy 97 không chia hết cho số nào.
Do đó 97 ∈ P.
b) Ta có: 123 có tổng các chữ số 1 +
2 + 3 = 6 ⋮ 3 nên 123
⋮ 3 ⇒
835.123 ⋮ 3
Lại có: 318 có tổng các chữ số
3 + 1 + 8 = 12 ⋮ 3 nên 318
⋮ 3.
Từ hai điều trên suy ra a =
835.123 + 318 ⋮ 3 nên a ∉ P.
c) 5.7.11 là tích các số lẻ nên là số
lẻ
13.17 là tích các số lẻ nên là
số lẻ.
Suy ra 5.7.11 + 13.17 là số
chẵn, tức là b =5.7.11 + 13.17 ⋮
2 nên b ∉ P.
d) c = 2.5.6 – 2.29 = 2.(5.6) – 2.29
= 2.30 – 2.29 = 2.(30 – 29) = 2.1 = 2 là số nguyên tố.
Do đó c ∈ P.
Bài 166 (trang 63 sgk Toán 6 Tập 1):
Viết các tập hợp sau bằng
cách liệt kê các phần tử:
A = {x ∈ N | 84 ⋮ x, 180 ⋮ x và x > 6}
B = {x ∈ N | x ⋮ 12, x ⋮ 15, x ⋮ 18 và 0 < x < 300}
a) 84 ⋮ x, 180 ⋮ x nên x ∈ ƯC(84; 180).
84 = 22.3.7; 180 = 22.32.5
⇒ ƯCLN(84; 180) = 22.3 = 12.
Do đó ƯC(84; 180) = Ư(12) = {1;
2; 3; 4; 6; 12}.
x > 6 nên x = 12.
Hay A = {12}.
b) x ⋮
12, x ⋮ 15, x ⋮ 18 nên x ∈ BC(12; 15; 18).
12 = 22.3; 15 = 3.5;
18 = 2.32
⇒ BCNN(12; 15; 18) = 22.32.5
= 180
⇒ BC(12; 15; 18) = B(180) = {0;180; 360;
540; 720; …}.
0 < x < 300 nên x = 180.
Vậy B = {180}.
Bài 167 (trang 63 sgk Toán 6 Tập 1):
Một số sách nếu xếp thành
từng bó 10 quyển, 12 quyển hoặc 15 quyển đều vừa đủ bó. Tính số sách đó biết
rằng số sách trong khoảng từ 100 đến 150.
Giả sử số sách đó có a quyển.
Số sách đó xếp thành từng bó
10, 12, 15 quyển đều vừa đủ
Nghĩa là a là bội của 10; 12;
15.
Hay a ∈ BC (10; 12; 15).
10 = 2.5; 12 = 22.3;
15 = 3.5
⇒ BCNN(10; 12; 15) = 22.3.5 =
60.
Do đó BC(10; 12; 15) = B(60) =
{0; 60; 120; 180; 240; 300; …}
Vì 100 < a < 150 nên a =
120.
-> Vậy có 120 quyển sách.