Giải Toán lớp 6 trang 19, 20 SGK tập 1: Luyện tập Phép cộng và phép nhân

Giải Toán lớp 6 SGK tập 1 trang 19, 20: Luyện tập chính xác bao gồm đáp án và hướng dẫn giải chi tiết tương ứng với từng bài tập trong sách. Lời giải bài tập Toán 6 này sẽ giúp các em học sinh ôn tập các dạng bài tập có trong sách giao khoa. Sau đây mời các em cùng tham khảo lời giải chi tiết

Giai-Toan-lop-6-trang-19-20-SGK-tap-1-Luyen-tap-Phep-cong-va-phep-nhan

1. Giải bài 35 trang 19 SGK Toán lớp 6 tập 1

Tìm các tích bằng nhau mà không cần tính kết quả của mỗi tích:

15 . 2 . 6; 4 . 4 . 9; 5 . 3 . 12; 8 . 18; 15 . 3 . 4; 8 . 2 . 9.

Đáp án:

Hãy nhận xét những tích trong đó tích của hai thừa số trong tích này lại bằng một thừa số trong tích khác. Chẳng hạn, trong tích 15 . 2 . 6 có 15 = 5 . 3 trong tích 5 . 3 . 12 và ngược lại, trong tích 5 . 3 . 12 lại có thừa số 12 = 2 . 6 trong tích 15 . 2 . 6.

Đáp số: 15 . 2 . 6 = 5 . 3 . 12 = 15 . 3 . 4 (Đều bằng 15.12);

4 . 4 . 9 = 8 . 18 = 8 . 2 . 9 (Đều bằng 16.9 hoặc 8.18).

2. Giải bài 36 trang 19 Toán lớp 1 SGK tập 1

Có thể tính nhầm tích 45. 6 bằng cách:

Áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân:

45 . 6 = 45 . (2 . 3) = (45 . 2) . 3 = 90 . 3 = 270.

Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng:

45 . 6 = (40 + 5) . 6 = 40 . 6 + 5 . 6 = 240 + 30 = 270.

a) Hãy tính nhẩm bằng cách áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân:

15 . 4; 25 . 12; 125 . 16.

b) Hãy tính nhẩm bằng cách áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng:

25 . 12; 34 . 11; 47 . 101.

Đáp án:

a) 15 . 4 = 15 . 2 . 2 = 30 . 2 = 60;

25 . 12 = 25 . 4 . 3 = 100 . 3 = 300

125 . 16 = 125 . 8 . 2 = 1000 . 2 = 2000

b) 25 . 12 = 25(10 + 2) = 250 + 50 = 300;

34 . 11 = 34(10 + 1) = 340 + 34 = 374;

47 . 101 = 47(100 + 1) = 4700 + 47 = 4747.

3. Giải bài 37 trang 20 SGK Toán lớp 6

Áp dụng tính chất a(b – c) = ab – ac để tính nhẩm:

Ví dụ: 13 . 99 = 13 . (100 – 1) = 1300 – 13 = 1287.

Hãy tính: 16 . 19; 46 . 99; 35 . 98.

Đáp án:

16 . 19 = 16(20 – 1) = 320 – 16 = 304;

46 . 99 = 46(100 – 1) = 4600 – 46 = 4554;

35 . 98 = 35(100 – 2) = 3500 – 70 = 3430.

4. Giải bài 38 trang 20 Toán lớp 6 tập 1 SGK

Dùng máy tính bỏ túi để tính:

375 . 376; 624 . 625; 13 . 81 . 215.

Học sinh tự làm.

5. Giải bài 39 trang 20 Toán lớp 6 tập 1

Đố: Số 142 857 có tính chất rất đặc biệt. Hãy nhân nó với mỗi số 2, 3, 4, 5, 6, em sẽ tìm được tính chất đặc biệt ấy.

Đáp án:

142 857 . 2 = 285714; 142 857 . 3 = 428571; 142 857 . 4 = 571428;

142 857 . 5 = 714285; 142 857 . 6 = 857142.

Các tích này đều được viết bởi các chữ số 1, 4, 2, 8, 5, 7. Nếu sắp xếp lại các kết quả theo thứ tự sau đây:142 857; 428571; 285714; 857142; 571428; 714285 thì được một dãy mà mỗi số hạng sau thu được bằng cách chuyển chữ số đứng đầu, bên trái thành chữ số đứng cuối.

6. Giải bài 40 trang 20 SGK tập 1 Toán lớp 6

Bình Ngô đại cáo ra đời năm nào?

Năm abcd, Nguyễn Trãi viết Bình Ngô đại cáo tổng kết thằng lợi của cuộc kháng chiến do Lê Lợi lãnh đạo chống quân Minh. Biết rằng ab là tổng số ngày trong hai tuần lễ, còn cd gấp đôi ab. Tính xem năm abcd là năm nào?

Đáp án:

ab = 14; cd = 2ab = 2 . 14 = 28. Do đó abcd= 1428.

Vậy Nguyễn Trãi viết Bình Ngô đại cáo vào nằm 1428


CÓ THỂ BẠN ĐANG TÌM