Mã và thông tin Trường Đại học Việt Đức
A. GIỚI THIỆU
·
Tên trường: Đại
học Việt - Đức (Cơ sở Bình Dương)
·
Tên tiếng Anh:
Vietnamese - German University (VGU)
·
Mã trường: VGU
·
Loại trường: Dân lập
·
Hệ đào tạo: Đại học -
Sau Đại học - Liên kết Quốc tế
·
Địa chỉ: Đường Lê Lai,
Phường Hòa Phú, Thành phố Thủ Dầu Một, Tỉnh Bình Dương
·
SĐT: (0274).222.0990
·
Email: info@vgu.edu.vn
·
Website: https://vgu.edu.vn/
· Facebook: www.facebook.com/Vietnamese.German.University/
I. Thông tin chung
1. Thời gian tuyển
sinh
·
Phương thức 1: Kỳ thi
đánh giá năng lực TestAS: Thời gian đăng ký đến tháng 04/2021.
·
Phương thức 2: Xét
tuyển dựa trên kết quả thi THPT 2020: Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
2. Đối tượng tuyển
sinh
·
Thí sinh các trường
THPT Việt Nam hoặc quốc tế đã tốt nghiệp THPT hoặc sẽ tốt nghiệp THPT trong năm
tuyển sinh. Thí sinh cần đáp ứng các yêu cầu được tham gia tuyển sinh đại học
quy định theo quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3. Phạm vi tuyển sinh
·
Tuyển sinh trong cả
nước.
4. Phương thức tuyển
sinh
4.1. Phương thức xét
tuyển
Năm học 2021-2022, Trường Đại học Việt Đức
tuyển sinh theo phương thức kết hợp thi tuyển và xét tuyển:
·
Phương thức 1: Phương
thức 1: Thi tuyển - Tổ chức vào tháng 5: Kỳ thi đánh giá năng lực TestAS do VGU
tổ chức.
·
Phương thức 2: Xét
tuyển dựa trên kết quả thi THPT năm 2021. Các ngành thuộc khối Khoa học, Kỹ
thuật sẽ xét tuyển theo tổ hợp A00, A01, D07, ngành Kiến trúc (A00, A01, V00,
V02), các ngành thuộc khối kinh tế sẽ xét tuyển theo khối A00, A01, D01, D03 và
D05.
·
Phương thức 3: Xét
tuyển thẳng đối với thí sinh đạt giải học sinh giỏi Olympic quốc tế, kỳ thi học
sinh giỏi quốc gia, cuộc thi khoa học và kỹ thuật cấp quốc gia.
·
Phương thức 4: Xét
tuyển thẳng các thí sinh có các văn bằng/chứng chỉ tốt nghiệp THPT hoặc bài thi
năng lực quốc tế như TestAS, SAT, IBD, AS/A-Level, IGCSE, WACE…
·
Phương thức 5: Xét
tuyển học bạ/bảng điểm bậc THPT (lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) đối với thí
sinh sẽ tốt nghiệp từ các trường THPT trên cả nước trong năm tuyển sinh.
4.2. Ngưỡng đảm
bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT
4.2.1. Yêu cầu về
năng lực tiếng Anh đầu vào
Đối với tất cả các phương thức tuyển sinh, thí
sinh phải thỏa mãn một trong những yêu cầu về năng lực tiếng Anh đầu vào như
sau:
·
Có chứng chỉ tiếng Anh
quốc tế, tương đương IELTS học thuật 5.0/TOEFL 42 (iBT) còn hiệu lực; hoặc
·
Đạt ít nhất 71 điểm
trong bài thi tiếng Anh onSET; hoặc
·
Đạt ít nhất 7,5 điểm
bài thi tiếng Anh trong kỳ thi THPT Quốc gia trong năm tuyển sinh (chỉ áp dụng
cho phương thức 2 - xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT 2021).
·
Điểm trung bình môn
tiếng Anh trong 3 năm THPT (lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) đạt ít nhất 7,5
(thang điểm 10). Điều kiện này chỉ áp dụng cho Phương thức 5 - xét tuyển học bạ
THPT.
Miễn yêu cầu tiếng Anh đầu vào đối với thí
sinh quốc tế đến từ các quốc gia sử dụng tiếng Anh làm ngôn ngữ chính thức hoặc
thí sinh tốt nghiệp các chương trình THPT quốc tế giảng dạy và thi bằng tiếng
Anh.
4.2.2. Điều kiện ĐKXT
a. Phương thức 1: Kỳ
thi đánh giá năng lực TestAS
Bài thi TestAS bao gồm một bài thi kiến thức
cơ bản (Core Test) và bài kiểm tra kiến thức khối chuyên ngành (Subject -
Specific Test).
Bài thi khối kiến thức chuyên ngành được quy
định như sau:
- Đối với ngành Khoa học máy tính (CSE): bài
thi về Toán học, Khoa học máy tính và Khoa học tự nhiên;
- Đối với các ngành Kỹ thuật điện và máy tính
(ECE), Kỹ thuật cơ khí (MEN), Kiến trúc (ARC), Kỹ thuật xây dựng (BCE): bài thi
về Kỹ thuật;
- Đối với các ngành Tài chính và Kế toán (BFA)
và Quản trị kinh doanh (BBA): bài thi về Kinh tế.
Bài thi kiến thức khối chuyên ngành chỉ có giá
trị xét tuyển vào các ngành đào tạo tương ứng.
Kết quả tổng hợp được tính toán theo tỉ lệ:
Phần kiểm tra kiến thức cơ bản chiếm 40%; Phần kiểm tra kiến thức khối chuyên
ngành chiếm 60%.
- Điều kiện được xét trúng tuyển: Thí sinh
được xét trúng tuyển khi đáp ứng toàn bộ các điều kiện sau:
·
Thỏa mãn yêu cầu về
năng lực tiếng Anh đầu vào của VGU.
·
Cả hai bài thi thành
phần đạt từ 90 điểm trở lên.
·
Có kết quả tổng hợp
lớn hơn hoặc bằng điểm trúng tuyển. Điểm trúng tuyển do Hội đồng tuyển sinh
quyết định căn cứ trên tình hình thực tế. Điểm trúng tuyển không thấp hơn
ngưỡng điểm sàn 90 điểm.
b. Phương thức 2: Xét
tuyển dựa trên kết quả thi THPT 2021
·
Trường sẽ công bố
ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào trên website.
c. Phương thức 3: Xét
tuyển thẳng đối với thí sinh có thành tích học tập đặc biệt (theo khoản 2 Điều
7 Quy chế tuyển sinh 2020 của Bộ GDĐT)
Thí sinh được xét tuyển thẳng nếu đáp ứng điều
kiện tiếng Anh đầu vào và một trong các điều kiện sau:
- Thành viên đội tuyển Olympic Việt Nam tham
gia các kỳ thi Olympic quốc tế các môn: Toán học, Vật lý, Hóa học, Tin học hoặc
đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi Olympic Châu Á Thái Bình Dương môn Toán
học, Vật lý, Tin học.
- Đạt giải nhất, nhì, ba, khuyến khích trong
kỳ thi học sinh giỏi quốc gia, cấp tỉnh/thành phố bậc THPT các môn phù hợp với
ngành đào tạo:
·
Đối với ngành CSE,
ECE, MEN, BCE và ARC: chấp nhận các môn Toán học, Vật lý, Hóa học, Tin học.
·
Đối với ngành BFA,
BBA: chấp nhận các môn Toán, Vật lý, Hóa học, Tin học và Tiếng Anh.
- Thành viên đội tuyển quốc gia tham dự Hội
thi khoa học, kỹ thuật quốc tế (ISEF) hoặc đạt giải nhất, nhì, ba cuộc thi Khoa
học kỹ thuật quốc gia. Kết quả dự án hoặc đề tài mà thí sinh đạt giải phải phù
hợp với các ngành đào tạo của trường.
Thời gian có hiệu lực
của chứng nhận giải thưởng hay minh chứng tham gia các cuộc thi nêu trên được
bảo lưu đến hết năm tốt nghiệp THPT của thí sinh.
d. Phương thức 4: Xét
tuyển đối với thí sinh có văn bằng/chứng chỉ tốt nghiệp THPT quốc tế hoặc bài
thi năng lực quốc tế
Thí sinh được xét trúng tuyển nếu thỏa mãn các
điều kiện sau:
- Thỏa mãn yêu cầu về năng lực tiếng Anh đầu
vào;
- Có các chứng chỉ THPT hoặc bài thi năng lực
quốc tế như TestAS, SAT, IBD, AS/A-Level, IGCSE, WACE… (VGU quy định điểm trúng
tuyển cụ thể cho từng loại chứng chỉ):
STT |
Chứng chỉ/tổ chức
cấp |
Điểm trúng tuyển |
Yêu cầu môn chuyên
ngành của chứng chỉ |
Mức điểm được xét
miễn năm đại cương |
1 |
SAT (Scholastic
Assessment Test) / College Board |
1150 |
- |
1451-1600 |
2 |
IBD (International
Baccalaureate Diploma / |
28 |
- |
41-45 |
3 |
AS hoặc A-level
(International Advanced Levels) / Cambridge; Pearson Edexcel |
3 môn A-Level với
điểm trung bình từ 70% |
Các ngành khối kỹ
thuật (CSE, BCE, ECE, MEN, ARC): Toán học và ít nhất một môn khoa học |
3 môn A-Level với
điểm trung bình từ 90% |
4 |
IGCSE (International
General Certificate of Secondary Education) và A-Level) / Cambridge; Pearson
Edexcel |
3 môn IGCSE và 2 môn
A-Level với điểm trung bình từ 70% |
3 môn IGCSE và 2 môn
A-Level với điểm trung bình từ 90% |
|
5 |
WACE (Western
Australian Certificate of Education) / Western Australia School Curriculum
and Standards Authority |
3 môn ATAR có điểm
trung bình kết hợp từ 70% |
3 môn ATAR có điểm
trung bình kết hợp từ 90% |
|
6 |
TestAS (Test for
Academic Studies) / |
Kết quả tổng hợp từ
90 điểm trở lên, không có bài thi thành phần nào dưới 90 điểm |
Bài thi chuyên ngành
như quy định tại phương thức 1 |
Kết quả tổng hợp từ
110 điểm trở lên |
7 |
Các văn bằng và
chứng chỉ THPT quốc tế khác |
Hội đồng tuyển sinh
xem xét từng trường hợp cụ thể |
- |
- |
e. Phương thức 5: Xét
tuyển học bạ/bảng điểm bậc THPT (lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12)
Điều kiện xét trúng tuyển: Thí sinh được xét
trúng tuyển khi đáp ứng được các điều kiện sau:
·
Tốt nghiệp THPT trong
năm tuyển sinh
·
Thỏa mãn yêu cầu về
năng lực tiếng Anh đầu vào theo quy định của VGU
·
Điểm trung bình các
môn (điểm tổng kết) của năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 đều phải đạt ít
nhất 7,0;
·
Tổng điểm trung bình
theo trọng số của 6 môn học Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Ngữ văn, Ngoại ngữ
đạt ít nhất 7,5;
·
Thí sinh được xếp hạng
từ cao đến thấp theo tổng điểm trung bình của 6 môn học nêu trên. Hội đồng
tuyển sinh sẽ quyết định điểm trúng tuyển theo tổng điểm trung bình và theo chỉ
tiêu mỗi ngành đào tạo. Nếu số lượng thí sinh có đủ điều kiện trúng tuyển nhiều
hơn chỉ tiêu tuyển sinh và các thí sinh xếp hạng sau cùng trong danh sách trúng
tuyển có kết quả tổng hợp bằng nhau, những thí sinh có điểm tiếng Anh cao hơn
sẽ được gọi trúng tuyển.
4.3. Chính sách ưu
tiên xét tuyển và tuyển thẳng
·
Theo quy định chung
của Bộ Giáo dục Đào tạo. Xem chi tiết ở mục 1.8 trong đề án tuyển sinh của
trường tại đây.
6. Học phí
Học phí áp dụng cho sinh viên/ học viên chính
quy:
Ngành học |
Học phí (VND)/học kỳ |
Quản trị kinh doanh
(BBA) |
40,500,000 |
Tài chính và Kế toán
(BFA) |
40,500,000 |
Khoa học máy tính
(CSE) |
37,900,000 |
Kỹ thuật cơ khí
(MEN) |
37,900,000 |
Kỹ thuật điện và máy
tính (ECE) |
37,900,000 |
Kiến trúc (ARC) |
37,900,000 |
Kỹ thuật xây dựng
(BCE) |
37,900,000 |
Học phí được giữ nguyên không đổi trong suốt
thời gian đào tạo chuẩn (4 năm).
II. Các ngành tuyển
sinh
STT |
Ngành học |
Mã ngành |
Tổ hợp xét tuyển |
1 |
Quản trị kinh doanh (BBA) |
7340101 |
D01 (Toán, Văn, Anh)
/ D03 (Toán, Văn, Pháp) / D05 (Toán, Văn, Đức) |
2 |
Tài chính và Kế toán
(BFA) |
7340202 |
D01 (Toán, Văn, Anh)
/ D03 (Toán, Văn, Pháp) / D05 (Toán, Văn, Đức) |
3 |
Khoa học máy tính (CSE) |
7480101 |
A00 (Toán, Lý, Hóa)
/ A01 (Toán, Lý, Anh) / D07 (Toán, Hóa, Anh) |
4 |
Kỹ thuật cơ khí (MEN) |
7520103 |
A00 (Toán, Lý, Hóa)
/ A01 (Toán, Lý, Anh) / D07 (Toán, Hóa, Anh) |
5 |
Kỹ thuật điện và máy
tính (ECE) |
7520208 |
A00 (Toán, Lý, Hóa)
/ A01 (Toán, Lý, Anh) / D07 (Toán, Hóa, Anh) |
6 |
Kiến trúc (ARC) |
7580101 |
A00 (Toán, Lý, Hóa)
/ A01 (Toán, Lý, Anh) |
7 |
Kỹ thuật xây dựng (BCE) |
7580201 |
A00 (Toán, Lý, Hóa)
/ A01 (Toán, Lý, Anh) / D07 (Toán, Hóa, Anh) |
C. ĐIỂM TRÚNG TUYỂN CÁC NĂM
Điểm chuẩn của trường
Đại học Việt - Đức (Cơ sở Bình Dương) như sau:
Ngành |
Năm 2018 |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
Khoa học máy tính |
20.1 |
21 |
21 |
Kỹ thuật điện và
công nghệ thông tin |
20.3 |
21 |
- |
Kỹ thuật cơ khí |
20.0 |
21 |
21 |
Tài chính và kế toán |
20.2 |
20 |
20 |
Quản trị kinh doanh |
20.05 |
20 |
20 |
Kiến trúc |
- |
20 |
20 |
Kỹ thuật xây dựng |
- |
20 |
20 |
Kỹ thuật điện và
máy tính |
|
|
21 |