Mã và thông tin trường Học viện Chính sách và Phát triển
A. GIỚI THIỆU
·
Tên trường: Học viện
Chính sách và Phát triển
·
Tên tiếng Anh: Academy
of Policy and Development (APD)
·
Mã trường: HCP
·
Hệ đào tạo: Đại học -
Sau đại học
·
Loại trường: Công lập
·
Địa chỉ: Tòa Nhà Bộ Kế
hoạch và Đầu tư, Ngõ 7, Tôn Thất Thuyết, Cầu giấy, Hà Nội
·
SĐT: 043.7473.186
·
Website: http://apd.edu.vn/
· Facebook: www.facebook.com/tvtsapd/
B. THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2021 (Dự kiến)
I. Thông tin chung
1. Thời gian xét tuyển
·
Thời gian: theo lịch
trình chung của Bộ GD&ĐT;
·
Hình thức nhận đăng ký
xét tuyển theo phương thức xét tuyển riêng: Nhận hồ sơ theo thông báo của Học
viện.
·
Hình thức nhận đăng ký
xét tuyển theo kết quả thi THPT năm 2021: Theo lịch chung của Bộ GD&ĐT.
2. Đối tượng tuyển sinh
·
Thí sinh đã tốt nghiệp
THPT;
·
Có đủ sức khỏe để học
tập theo quy định hiện hành;
·
Không bị vi phạm pháp
luật; không trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
3. Phạm vi tuyển sinh
·
Tuyển sinh trên cả
nước.
4. Phương thức tuyển sinh
4.1. Phương thức xét tuyển
- Phương thức xét
tuyển thẳng: Theo quy định
trong Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Phương thức xét
tuyển riêng:
+ Xét tuyển thẳng:
·
Đối tượng 1: Thí sinh
đạt giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi học sinh giỏi cấp Tỉnh/Thành phố một
trong các môn thuộc tổ hợp xét tuyển của Học viện
·
Đối tượng 2: Thí sinh
học tại các trường chuyên, có điểm trung bình chung học tập lớp 12 từ 7,0 trở
lên.
·
Đối tượng 3: Thí sinh
học tại các trường THPT có điểm trung bình chung học tập lớp 12 từ 7,0 điểm trở
lên và có chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày xét tuyển)
đạt IELTS 4.5 trở lên hoặc tương đương (TOEIC 450, TOEFL: 450 ITP; 133 CBT; 45
iBT; ...)
+ Xét tuyển dựa trên điểm trung bình chung học
tập 03 học kỳ.
+ Xét tuyển dựa trên tổng điểm trung bình
chung học tập lớp 12 của các môn nằm trong tổ hợp xét tuyển của Học viện.
+ Xét tuyển kết hợp giữa điểm trung bình chung
học tập lớp 12 và điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2021 (Học viện sẽ thông báo xét
tuyển nếu còn chỉ tiêu).
- Phương thức xét
tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021.
4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ
sơ ĐKXT
- Phương thức xét tuyển riêng:
+ Đợt 1 (xét tuyển dựa trên điểm trung bình
chung học tập 03 học kỳ): Thí sinh có điểm trung bình cộng (TBC) của điểm trung
bình chung học tập 03 học kỳ (2 học kỳ lớp 11 và HK1 lớp 12) từ 7,0 trở lên
(riêng ngành QLNN từ 6,5 trở lên).
+ Đợt 2 (xét tuyển dựa trên tổng điểm trung
bình chung học tập lớp 12 của các môn nằm trong tổ hợp xét tuyển của Học viện):
Thí sinh có điểm trung bình cộng 03 môn thuộc tổ hợp xét tuyển (Điểm học tập
lớp 12) từ 7,0 điểm. Riêng ngành QLNN từ 6,5 điểm trở lên.
+ Đợt 3 (xét tuyển kết hợp giữa điểm trung
bình chung học tập lớp 12 và điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2021): Thí sinh có
điểm trung bình chung học tập lớp 12 từ 7,0 điểm trở lên và có điểm thi tốt
nghiệp THPT năm 2021 của môn Toán hoặc Ngữ văn hoặc Tiếng Anh từ 7,0 trở lên.
- Phương thức Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm
2021: Học viện sẽ có
thông báo cụ thể sau khi có kết qua thi tốt nghiệp THPT năm 2021.
4.3. Chính sách ưu
tiên và tuyển thẳng
- Xét tuyển thẳng: Theo quy định của Bộ
GD&ĐT.
- Ưu tiên xét tuyển:
Thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 7 Quy
chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành, thí sinh không sử dụng
quyền tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển bằng cách cộng điểm thưởng vào tổng
điểm xét tuyển của thí sinh căn cứ theo giải thí sinh đạt được. Mức ưu tiên cụ
thể:
+ Giải nhất: được cộng 3,0 (ba) điểm
+ Giải nhì: được cộng 2,0 (hai) điểm
+ Giải ba: được cộng 1,0 (một) điểm
+ Giải khuyến khích: được cộng 0,5 (không phẩy
năm) điểm.
5. Học phí
·
Học viện thu Học phí
theo hình thức tín chỉ, thu theo quy định hiện hành của nhà nước đối với trường
đại học công lập. Năm học 2021 – 2022, dự kiến học phí chương trình đại học hệ
chuẩn: 300.000 VNĐ/tín chỉ tương đương 9.500.000 VNĐ/năm học, 38.000.000
đồng/khoá học.
·
Lộ trình tăng học phí
tối đa cho từng năm: thực hiện theo Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015
của Chính phủ.
II. Các ngành tuyển sinh
Ngành/ Chuyên ngành |
Mã ngành |
Chỉ tiêu |
Tổ hợp môn xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPTnăm 2021 |
Kinh tế - Chuyên ngành Đầu
tư |
7310101 |
250 |
1/ Toán, Vật lý, Hóa
học |
Kinh tế quốc tế - Chuyên ngành Kinh tế đối ngoại |
7310106 |
170 |
1/ Toán, Vật lý, Hóa
học |
Kinh tế phát triển - Chuyên ngành Kinh
tế phát triển |
7310105 |
100 |
1/ Toán, Vật lý, Hóa
học |
Quản trị kinh doanh - Chuyên ngành Quản
trị doanh nghiệp |
7340101 |
160 |
1/ Toán, Vật lý, Hóa
học |
Tài chính – Ngân hàng - Chuyên ngành Tài
chính |
7340201 |
120 |
1/ Toán, Vật lý, Hóa
học |
Quản lý Nhà nước - Chuyên ngành Quản lý công |
7310205 |
50 |
1/ Ngữ văn, Lịch sử,
Địa lý |
Luật Kinh tế - Chuyên ngành Luật Đầu tư - Kinh doanh |
7380107 |
100 |
1/ Ngữ văn, Lịch sử,
Địa lý |
Kế toán - Chuyên ngành Kế
toán – Kiểm toán |
7340301 |
100 |
1/ Toán, Vật lý, Hóa
học |
Kinh tế số * - Chuyên ngành Kinh tế và Kinh doanh số |
7310xx |
50 |
1/ Toán, Vật lý, Hóa
học |
Ghi chú: (*) dự kiến tuyển sinh năm 2021.
C. ĐIỂM TRÚNG TUYỂN CÁC NĂM
Điểm chuẩn của
trường Học viện Chính sách và Phát triển:
Ngành |
Năm 2018 |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
|||
Xét tuyển kết hợp |
Thi THPT Quốc gia |
Xét theo KQ thi THPT |
Đợt 1 (xét điểm trung bình chung học tập 03 học kỳ) |
Đợt 2 (xét tổng điểm trung bình chung học tập lớp 12 của các
môn nằm trong tổ hợp xét tuyển) |
||
Kinh tế |
19 |
17 |
17,50 |
20 |
7,0 |
22,5 |
Kinh tế quốc tế |
19 |
18 |
20 |
22,75 |
8,2 |
25,5 |
Quản trị kinh doanh |
19 |
17 |
19,25 |
22,50 |
8,0 |
25,50 |
Quản lý nhà nước |
19 |
17 |
17,15 |
18,25 |
6,68 |
20,85 |
Tài chính - ngân
hàng |
19 |
17.5 |
19 |
22,25 |
7,5 |
23,5 |
Kinh tế phát triển |
- |
- |
17,20 |
19 |
7,0 |
21,65 |
Luật kinh tế |
- |
- |
17,15 |
21 |
7,0 |
21,25 |
Kế toán |
|
|
|
20,25 |
|
|