Mã và thông tin trường Học viện An ninh Nhân dân
A. GIỚI THIỆU
·
Tên trường: Học viện
An ninh nhân dân
·
Tên tiếng Anh: People,s
Security Academy (PSA)
·
Mã trường: ANH
·
Hệ đào tạo: Đại học -
Sau đại học
·
Loại trường: Quân sự
·
Địa chỉ: 125 Trần Phú,
Văn Quán, Hà Đông, Hà Nội
·
SĐT: 0692345898 -
0692345555
·
Email: congttdt.c500@gmail.com - chucdvhvan@gmail.com
·
Website: https://hvannd.edu.vn/
· Facebook: www.facebook.com/T31.HVANND/
B. THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2021 (Dự kiến)
I. Thông tin tuyển sinh
1. Thời gian xét tuyển
·
Thời gian: Theo lịch
chung của Bộ Giáo dục & Đào tạo và Bộ Công an;
·
Hình thức nhận đăng ký
xét tuyển: theo quy định của Bộ Giáo dục & Đào tạo và Bộ Công an.
2. Hồ sơ xét tuyển
- Đăng ký dự thi tốt nghiệp THPT và xét tuyển
đại học theo quy định của Bộ GD & ĐT: Hồ sơ đăng ký dự thi tốt nghiệp THPT
và xét tuyển đại học do Bộ GD&ĐT ban hành.
- Đăng ký xét tuyển vào Học viện ANND theo quy
định của Bộ Công an:
+ Hồ sơ đăng ký xét tuyển của thí sinh gồm:
Phiếu đăng ký xét tuyển đại học CAND; bản photo Phiếu đăng ký dự thi tốt nghiệp
THPT và xét tuyển đại học, cao đẳng theo mẫu của Bộ GD&ĐT (thí sinh đã khai
và nộp tại điểm tiếp nhận thi tốt nghiệp THPT); bản photo chứng minh nhân dân
(thẻ căn cước công dân) của thí sinh; các tài liệu chứng minh để hưởng đối
tượng ưu tiên, khu vực ưu tiên trong tuyển sinh của thí sinh (nếu có); bản
photo giấy báo dự thi tốt nghiệp THPT của thí sinh; bản sao được chứng thực từ
bản chính học bạ THPT.
+ Thí sinh phải nộp đầy đủ các tài liệu hồ sơ
xét tuyển cho Công an nơi sơ tuyển. Nếu thí sinh không nộp đầy đủ các tài liệu
trên thì không được đăng ký xét tuyển.
- Hồ sơ đăng ký tuyển thẳng: Thí sinh thuộc
diện tuyển thẳng phải nộp 02 bộ hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng (01 bộ hồ sơ cho
Công an nơi sơ tuyển, 01 bộ hồ sơ cho Sở GD&ĐT) gồm:
+ Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng theo mẫu của
Bộ GD&ĐT;
+ Bản sao được chứng thực từ bản chính Giấy
chứng nhận là thành viên tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic
khu vực và quốc tế;
+ Hồ sơ tuyển sinh, hồ sơ ĐKDT vào Học viện
ANND (nộp cho Công an nơi sơ tuyển).
3. Đối tượng tuyển sinh
·
Cán bộ Công an trong
biên chế;
·
Chiến sĩ nghĩa vụ Công
an có thời gian công tác từ 15 tháng trở lên (tính đến tháng thi tốt nghiệp
THPT); công dân hoàn thành nghĩa vụ Công an hoặc hoàn thành nghĩa vụ quân sự
được dự tuyển thêm 01 lần trong thời gian không quá 12 tháng kể từ ngày có
quyết định xuất ngũ đến tháng sơ tuyển;
·
Học sinh Trường Văn
hóa CAND;
·
Công dân thường trú
theo quy định hiện hành tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển.
4. Phạm vi tuyển sinh và địa bàn tuyển sinh
a. Phạm vi tuyển sinh
·
Ngành Nghiệp vụ an
ninh: Phía Bắc (từ Thừa Thiên Huế trở ra);
·
Ngành An toàn thông
tin, Gửi đào tạo đại học ngành Y: Toàn quốc.
b. Địa bàn tuyển sinh
- Nhóm ngành Nghiệp vụ an ninh tuyển sinh với
4 địa bàn:
+ Địa bàn 1 (các tỉnh miền núi phía Bắc), gồm:
Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Tuyên Quang, Lạng Sơn, Lào Cai, Yên Bái, Điện
Biên, Lai Châu, Sơn La.
+ Địa bàn 2 (các tỉnh, thành phố đồng bằng và
trung du Bắc Bộ), gồm: Hà Nội, Hải Phòng, Hải Dương, Hưng Yên, Hòa Bình, Phú
Thọ, Thái Nguyên, Bắc Giang, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Thái Bình, Nam Định, Hà Nam,
Ninh Bình, Quảng Ninh.
+ Địa bàn 3 (các tỉnh Bắc Trung Bộ), gồm:
Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên-Huế .
+ Địa bàn 8 (các đơn vị trực thuộc Bộ), gồm:
A09, C01, C10, C11, K01, K02 (đóng quân ở Phía Bắc).
- Ngành An toàn thông tin và gửi đào tạo đại
học ngành Y tuyển sinh với 2 địa bàn:
+ Phía Bắc: gồm các tỉnh, thành phố từ tỉnh
Thừa Thiên Huế trở ra;
+ Phía Nam: gồm các tỉnh, thành phố từ thành
phố Đà Nẵng trở vào.
5. Phương thức tuyển sinh
5.1. Phương thức xét tuyển
- Phương thức 1: Tuyển thẳng theo quy chế
tuyển sinh hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Áp dụng đối với tất cả các
ngành của Học viện.
- Phương thức 2: Xét tuyển kết hợp chứng chỉ
quốc tế (chứng chỉ IELTS Academic hoặc chứng chỉ TOEFL iBT hoặc chứng chỉ HSK)
với kết quả học tập Trung học phổ thông (THPT). Áp dụng đối với nhóm ngành
Nghiệp vụ an ninh của Học viện.
- Phương thức 3: Xét tuyển theo kết quả thi
tốt nghiệp THPT theo các tổ hợp (A00, A01, B00, C03, D01) kết hợp với kết quả
học tập THPT. Áp dụng đối với tất cả các ngành của Học viện.
Mỗi thí sinh được tham gia xét tuyển nhiều
phương thức khác nhau. Ngoài đảm bảo các điều kiện dự tuyển chung, thí sinh
đăng ký dự tuyển theo từng phương thức (1,2,3) phải đảm bảo các điều kiện riêng
của từng phương thức theo quy định của Bộ Công an.
5.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT
a. Điều kiện dự tuyển chung
Thí sinh dự tuyển ngoài đảm bảo các điều kiện
theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Trong những năm học THPT hoặc tương đương
đạt học lực từ trung bình trở lên (theo kết luận học bạ);
- Tính đến năm dự tuyển, cán bộ Công an trong
biên chế không quá 30 tuổi; học sinh Trường Văn hóa CAND, công dân thường trú
theo quy định hiện hành tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển không quá 22 tuổi,
người dân tộc thiểu số không quá 25 tuổi; công dân hoàn thành nghĩa vụ Công an
hoặc hoàn thành nghĩa vụ quân sự nếu quá tuổi trên được dự tuyển thêm 01 lần
trong thời gian không quá 12 tháng kể từ ngày có quyết định xuất ngũ;
- Cán bộ Công an trong biên chế, chiến sĩ
nghĩa vụ Công an phân loại cán bộ ở mức hoàn thành nhiệm vụ trở lên trong năm
liền trước với năm dự tuyển;
- Công dân hoàn thành nghĩa vụ Công an hoặc
hoàn thành nghĩa vụ quân sự trong thời gian tại ngũ, hàng năm đều đạt mức hoàn
thành nhiệm vụ trở lên;
- Học sinh Trường Văn hóa CAND, công dân
thường trú theo quy định hiện hành tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển trong
những năm học THPT và tương đương đạt hạnh kiểm từ loại khá trở lên, chưa kết
hôn, chưa có con đẻ;
- Đạt tiêu chuẩn chính trị theo quy định của
Bộ Công an;
- Tiêu chuẩn sức khỏe:
Chỉ tuyển thí sinh đạt tiêu chuẩn sức khỏe
loại 1, loại 2 và đáp ứng các chỉ số đặc biệt theo quy định tại Thông tư số
45/2019/TT-BCA ngày 02/10/2019 của BCA quy định về tiêu chuẩn sức khỏe và khám
sức khỏe công dân tuyển chọn thực hiện nghĩa vụ tham gia CAND. Thí sinh cận thị
được đăng ký dự tuyển, phải cam kết và chữa trị đủ tiêu chuẩn thị lực khi nhập
học (trường hợp không thực hiện được cam kết phải có xác nhận của bệnh viện
chuyên khoa mắt về lý do chưa thể phẫu thuật chữa trị trước thời điểm nhập
học).
Riêng, học sinh Trường Văn hóa CAND chiều cao,
cân nậng lấy theo tiêu chuẩn chiều cao, cân nặng tại thời điểm tuyển vào
trường.
b. Điều kiện dự tuyển đối với thí sinh đăng ký dự tuyển
theo từng phương thức
b.1. Phương thức 1
Thí sinh đảm bảo đồng thời các điều kiện sau:
- Về giải đoạt được:
+ Thí sinh được triệu tập tham dự kỳ thi chọn
đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế; thí sinh trong đội tuyển quốc gia dự
Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế được Bộ GD&ĐT công nhận được xét tuyển
thẳng vào một trong các ngành Nghiệp vụ an ninh, An toàn thông tin, Y khoa;
+ Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba môn Sinh
học trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia bậc THPT hoặc đoạt giải nhất, nhì,
ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia một trong các lĩnh vực: Hóa
Sinh,Y Sinh và khoa học Sức khỏe, Kỹ thuật Y Sinh, Sinh học tế bào và phân tử,
Vi Sinh, Y học chuyển dịch được xét tuyển thẳng vào ngành Y khoa;
+ Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba môn Tin học
trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia bậc THPT hoặc đoạt giải nhất, nhì, ba
trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia một trong các lĩnh vực: Hệ thống
nhúng, Phần mềm hệ thống được xét tuyển thẳng vào ngành An toàn thông tin.
- Tốt nghiệp THPT năm 2021.
b.2. Phương thức 2
Thí sinh đảm bảo đồng thời các điều kiện sau:
- Có chứng chỉ quốc tế còn thời hạn tính đến
ngày 01/07/2021 của một trong các chứng chỉ sau: IELTS (Academic) đạt từ 7.5
trở lên hoặc TOEFL iBT đạt từ 110 trở lên hoặc có chứng chỉ tiếng Trung Quốc
HSK cấp 5 trở lên.
Đối với các thí sinh có dự định thi chứng chỉ
quốc tế trên trong thời gian sơ tuyển thì thí sinh vẫn được đăng ký nhưng phải
hoàn thành và nộp kết quả về Công an đơn vị, địa phương trước ngày 01/06/2021
hoặc trực tiếp nộp tại Học viện ANND trước ngày 01/07/2021.
- Xếp loại học lực năm lớp 10, 11, 12 đạt loại
giỏi. Đối với thí sinh đang học lớp 12 vẫn được đăng ký, sau khi có điểm tổng
kết năm lớp 12, căn cứ quy định để xác định đạt điều kiện hay không.
- Tốt nghiệp THPT đến thời điểm xác nhận nhập
học.
b.3. Phương thức 3
Thí sinh đảm bảo đồng thời các điều kiện sau:
- Từng môn thuộc tổ hợp đăng ký dự tuyển (A00;
A01; C03; D01; B00) đạt từ 7.0 điểm trở lên trong từng năm học THPT, ví dụ: thí
sinh dự tuyển tổ hợp A00 thì điểm tổng kết năm lớp 10, lớp 11, lớp 12 của môn
Toán, môn Lý, môn Hóa phải đạt từ 7.0 trở lên mới đủ điều kiện đăng ký dự
tuyển.
Đối với thí sinh học THPT có môn ngoại ngữ là
ngôn ngữ khác, không phải là tiếng Anh, nếu có nguyện vọng dự tuyển thì được sử
dụng điểm của môn đó để sơ tuyển. Ví dụ, thí sinh học THPT có môn ngoại ngữ là
tiếng Pháp đạt từ 7.0 trở lên trong từng năm và hai môn còn lại thuộc tổ hợp đủ
điều kiện thì vẫn được dự tuyển, nhưng thí sinh phải dự thi môn ngoại ngữ tốt
nghiệp THPT là tiếng Anh để đăng ký tổ hợp xét tuyển là: D01 (Toán, Văn, Tiếng
Anh) hoặc A01 (Toán, Lý, Tiếng Anh).
Riêng cán bộ Công an, chiến sĩ nghĩa vụ tại
ngũ, công dân hoàn thành nghĩa vụ Công an hoặc hoàn thành nghĩa vụ quân sự, học
sinh Trường Văn hóa CAND: từng môn thuộc tổ hợp đăng ký dự tuyển vào Học viện
ANND đạt từ 6.5 điểm trở lên trong từng năm học THPT.
- Thí sinh dự tuyển tổ hợp B00 (xét tuyển
ngành Y - gửi đào tạo tại Học viện Quân y): từng môn thuộc tổ hợp đăng ký dự
tuyển vào Học viện ANND đạt từ 7.0 điểm trở lên trong từng năm học THPT (đối
với công dân thường trú tại nơi đăng ký sơ tuyển), 6.5 điểm trở lên trong từng
năm học THPT (đối với cán bộ Công an, chiến sĩ nghĩa vụ tại ngũ, công dân hoàn
thành nghĩa vụ Công an hoặc hoàn thành nghĩa vụ quân sự, học sinh Trường Văn
hóa CAND); học lực năm lớp 12 đạt loại giỏi; trung bình cộng 03 môn Toán, Hóa,
Sinh trong 03 năm học THPT hoặc tương đương phải đạt từ 8.0 trở lên.
- Đối với thí sinh đang học lớp 12 vẫn cho
đăng ký sơ tuyển, sau khi có điểm tổng kết năm lớp 12, căn cứ quy định để xác
định đạt điều kiện hay không;
- Tốt nghiệp THPT đến thời điểm xác nhận nhập
học.
b.4. Điều kiện
đối với các thí sinh ưu tiên cộng điểm khi xét tuyển theo Phương thức 3
Thí sinh đảm bảo đồng thời các điều kiện sau:
- Tiêu chuẩn về giải:
+ Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba, khuyến
khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia bậc THPT một trong các môn:
Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh khi xét tuyển các
ngành có môn đoạt giải là môn thành phần của tổ hợp đăng ký xét tuyển;
+ Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba, khuyến
khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia bậc THPT môn Tin học hoặc đoạt
giải nhất, nhì, ba, khuyến khích trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia
một trong các lĩnh vực: Hệ thống nhúng, Phần mềm hệ thống khi xét tuyển ngành
An toàn thông tin;
+ Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba, khuyến
khích trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia một trong các lĩnh vực:
Hóa Sinh,Y Sinh và khoa học Sức khỏe, Kỹ thuật Y Sinh, Sinh học tế bào và phân
tử, Vi Sinh, Y học chuyển dịch khi xét tuyển ngành Y;
- Tốt nghiệp THPT năm 2021.
5.3. Chính sách ưu tiên xét tuyển và tuyển thẳng
·
Chính sách ưu tiên đối
tượng, khu vực: Theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD & ĐT.
6. Học phí
·
Sinh viên hệ sĩ quan
không phải đóng học phí.
II. Các ngành tuyển sinh
Ngành đào tạo/Địa bàn tuyển sinh |
Tổng chỉ tiêu |
Chỉ tiêu theo Phương thức 1 |
Chỉ tiêu theo Phương thức 2 |
Chỉ tiêu theo Phương thức 3 |
Tổ hợp xét tuyển theo Phương thức 3 |
Nhóm ngành nghiệp vụ
An ninh |
350 |
|
|
|
A00, A01, C03, D01 |
- Địa bàn 1 |
130 |
Nam: 06; Nữ: 01 |
Nam: 18; Nữ: 02 |
Nam: 93; Nữ: 10 |
|
- Địa bàn 2 |
110 |
Nam: 05; Nữ: 01 |
Nam: 15; Nữ: 02 |
Nam: 79; Nữ: 08 |
|
- Địa bàn 3 |
90 |
Nam: 04; Nữ: 01 |
Nam: 12; Nữ: 02 |
Nam: 65; Nữ: 06 |
|
- Địa bàn 8 |
20 |
|
Nam: 03 |
Nam:17 |
|
Ngành An toàn thông
tin |
50 |
|
|
|
A00, A01 |
- Phía Bắc |
25 |
Nam: 08 |
|
Nam: 15; Nữ: 02 |
|
- Phía Nam |
25 |
Nam: 08 |
|
Nam: 15; Nữ: 02 |
|
Y khoa (gửi đào tạo
tại Học viện Quân y) |
50 |
|
|
|
B00 |
- Phía Bắc |
25 |
Nam: 08 |
|
Nam: 17 |
|
- Phía Nam |
25 |
Nam: 08 |
|
Nam: 17 |
|
C. ĐIỂM TRÚNG TUYỂN CÁC NĂM
Điểm chuẩn của Học viện An ninh nhân dân như sau:
Ngành |
Năm 2018 |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
|||
Nam |
Nữ |
Nam |
Nữ |
Nam |
Nữ |
|
Nhóm ngành Nghiệp vụ
An ninh |
24.7 (A01; Toán 9.0
điểm) 24.2 (C03; tổng điểm
3 môn >= 21.7) 24.7 (D01; tổng điểm
3 môn >= 24.45) |
25.5 (A01) 25.8 (C03) 26.1 (D01) |
- Phía Bắc: + 25 (A01) + 23,32 (C03) + 22,35 (D01) - Phía Nam + 21,42 (A01) + 22,95 (C03) + 20,55 (D01) |
- Phía Bắc: + 26,65 (A01) + 26,64 (C03) + 25,90 (D01) - Phía Nam: + 26,24 (A01) + 25,68 (C03) + 26,05 (D01) |
A01: 21,54 C03: 20,66 D01: 21,78 |
A01: 27,7 C03: 28,1 D01: 28,18 |
An toàn thông tin |
|
|
- Phía Bắc: + 26,72 (A00) + 24,75 (A01) - Phía Nam: + 24,64 (A00) + 21,28 (A01) |
Không tuyển nữ |
- Phía Bắc: + A00: 28,03 + A01: 23,46 - Phía Nam: + A01: 27,45 + A01: 23,65 |
|
Gửi đào tạo tại Học
viện Quân y |
18.45 |
Không tuyển nữ |
19,79 |
Không tuyển nữ |
25,75 |
Không tuyển nữ |