Mã và thông tin Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội

Trường Đại học, Học Viện, Cao đẳng tại Hà Nội
Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội
Ký hiệu:         QHF
Loại hình:         Công lập
Địa chỉ:         Số 2 Đường Phạm Văn Đồng, Q. Cầu Giấy, TP. Hà Nội
Điện thoại:         (84-4) 37547269
Website:         www.ulis.vnu.edu.vn

1. Đối tượng tuyển sinh
- Đã tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên hoặc đã tốt nghiệp trung cấp có bằng THPT; người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và được công nhận hoàn thành các môn văn hóa trong chương trình giáo dục THPT theo quy định của Bộ GD&ĐT;
- Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành. Đối với người khuyết tật được UBND cấp tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt và học tập do hậu quả của chất độc hoá học là con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học: Chủ tịch hội đồng tuyển sinh (HĐTS) xem xét, quyết định cho dự tuyển sinh vào các ngành học phù hợp với tình trạng sức khoẻ.
2. Phạm vi tuyển sinh: Toàn quốc
3. Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển
- Đợt 1: Xét tuyển dựa vào (1) kết quả bài thi THPT quốc gia; (2) kết quả thi ĐGNL còn hạn sử dụng; (3) chứng chỉ quốc tế của Trung tâm Khảo thí Đại học Cambridge, Anh (chứng chỉ A-Level); xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ GD-ĐT và của ĐHQGHN.
Thời gian nhận ĐKXT theo kế hoạch của Bộ GD&ĐT và của Đại học Quốc gia Hà Nội:
   + Trước 01/6/2017 (xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển)
   + Từ 15/7 đến 26/7/2017 (theo kết quả THPT quốc gia)
   + Từ 10/7 đến 22/7/2017 (theo kết quả thi ĐGNL và chứng chỉ A-Level)
- Các đợt bổ sung: Đối tượng như xét tuyển như Đợt 1, Quy định cụ thể xét tuyển của từng ngành học tương ứng sẽ được công bố trên website của ĐHQGHN và của Trường Đại học Ngoại Ngữ - ĐHQGHN.
Thời gian xét tuyển từ 13/8/2017.
Kế hoạch xét tuyển sẽ được công bố trên website của ĐHQGHN và của Trường Trường Đại học Ngoại Ngữ - ĐHQGHN.
- Hình thức nhận ĐKXT/thi tuyển: trực tuyến hoặc trực tiếp tại cơ sở đào tạo theo quy định của Bộ GD-ĐT và Hướng dẫn công tác tuyển sinh đại học chính quy năm 2017 của ĐHQGHN;
4. Chỉ tiêu tuyển sinh
Mã ngành
Ngành học
Chỉ tiêu
Tổ hợp môn xét tuyển
52140231

Sư phạm Tiếng Anh

200

D01:Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
D78:Ngữ văn, KH xã hội, Tiếng Anh
D90Toán, KH tự nhiên, Tiếng Anh  
52140232

Sư phạm Tiếng Nga

20

D01:Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
D02:Ngữ văn, Toán, Tiếng Nga
D78:Ngữ văn, KH xã hội, Tiếng Anh
D90:Toán, KH tự nhiên, Tiếng Anh
52140233

Sư phạm Tiếng Pháp

25

D01:Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
D03:Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp
D78:Ngữ văn, KH xã hội, Tiếng Anh
D90:Toán, KH tự nhiên, Tiếng Anh
52140234

Sư phạm Tiếng Trung Quốc

25

D01:Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
D04:Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung
D78:Ngữ văn, KH xã hội, Tiếng Anh
D90:Toán, KH tự nhiên, Tiếng Anh
52140236

Sư phạm Tiếng Nhật

25

D01:Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
D06:Ngữ văn, Toán, Tiếng Nhật
D78:Ngữ văn, KH xã hội, Tiếng Anh
D90:Toán, KH tự nhiên, Tiếng Anh
52140237

Sư phạm tiếng Hàn Quốc

25

D01:Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
D78:Ngữ văn, KH xã hội, Tiếng Anh
D90:Toán, KH tự nhiên, Tiếng Anh  
52220201

Ngôn ngữ Anh

350

D01:Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
D78:Ngữ văn, KH xã hội, Tiếng Anh
D90Toán, KH tự nhiên, Tiếng Anh  
52220202

Ngôn ngữ Nga

50

D01:Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
D02:Ngữ văn, Toán, Tiếng Nga
D78:Ngữ văn, KH xã hội, Tiếng Anh
D90:Toán, KH tự nhiên, Tiếng Anh
52220203

Ngôn ngữ Pháp

100

D01:Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
D03:Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp
D78:Ngữ văn, KH xã hội, Tiếng Anh
D90:Toán, KH tự nhiên, Tiếng Anh
52220204

Ngôn ngữ Trung Quốc

100

D01:Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
D04:Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung
D78:Ngữ văn, KH xã hội, Tiếng Anh
D90:Toán, KH tự nhiên, Tiếng Anh
52220205

Ngôn ngữ Đức

80

D01:Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
D05:Ngữ văn, Toán, Tiếng Đức
D78:Ngữ văn, KH xã hội, Tiếng Anh
D90:Toán, KH tự nhiên, Tiếng Anh
52220209

Ngôn ngữ Nhật

125

D01:Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
D06:Ngữ văn, Toán, Tiếng Nhật
D78:Ngữ văn, KH xã hội, Tiếng Anh
D90:Toán, KH tự nhiên, Tiếng Anh
52220210

Ngôn ngữ Hàn Quốc

75

D01:Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
D78:Ngữ văn, KH xã hội, Tiếng Anh
D90:Toán, KH tự nhiên, Tiếng Anh  
52220211

Ngôn ngữ Ảrập

25

D01:Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
D78:Ngữ văn, KH xã hội, Tiếng Anh
D90:Toán, KH tự nhiên, Tiếng Anh 

5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT:
a) Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với thí sinh sử dụng kết quả thi THPT quốc gia bằng hoặc cao hơn ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GD&ĐT quy định trong năm tuyển sinh.
b) Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với thí sinh sử dụng chứng chỉ A-Level để tổ hợp kết quả 3 môn thi theo các khối thi quy định của ngành đào tạo tương ứng đảm bảo mức điểm mỗi môn thi đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60) mới đủ điều kiện đăng ký để xét tuyển.
6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:
7. Tổ chức tuyển sinh
- Thí sinh được ĐKXT không giới hạn số nguyện vọng, số trường/khoa trực thuộc và phải sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất). Các HĐTS căn cứ vào kết quả thi để xét tuyển vào tất cả các nguyện vọng của thí sinh đăng ký. Thí sinh chỉ trúng tuyển vào một nguyện vọng ưu tiên cao nhất trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký;
- Điểm xét tuyển là tổng điểm các bài thi/môn thi theo thang điểm 10 đối với từng bài thi/môn thi của từng tổ hợp xét tuyển và được làm tròn đến 0,25; cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo Điều 7 của Quy chế tuyển sinh. Trường hợp các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách thì xét trúng tuyển theo các điều kiện phụ do mỗi đơn vị đã thông báo tại phương án tuyển sinh, nếu vẫn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên thí sinh có nguyện vọng ưu tiên cao hơn;
- Thí sinh trúng tuyển phải xác nhận nhập học trực tuyến trong thời hạn quy định. Quá thời hạn quy định, thí sinh không xác nhận nhập học được xem như từ chối nhập học và HĐTS được xét tuyển thí sinh khác trong đợt xét tuyển bổ sung.
8. Chính sách ưu tiên
1. Chính sách ưu tiên theo đối tượng, theo khu vực, các đối tượng được xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thực hiện theo Quy chế tuyển sinh ban hành theo Thông tư 05/2017/TT-BGDĐT ngày 25/01/2017.
2. Học sinh THPT chuyên thuộc ĐHQGHN được xét tuyển thẳng và xét tuyển vào bậc đại học tại ĐHQGHN phải tốt nghiệp THPT, có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại Tốt và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
a) Là thành viên chính thức đội tuyển dự kỳ thi Olympic hoặc các cuộc thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế;
b) Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN;
c) Đạt giải chính thức trong kỳ thi Olympic chuyên Khoa học tự nhiên bậc THPT được tổ chức hàng năm;
d) Là thành viên chính thức của đội tuyển tham dự kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia hoặc các cuộc thi sáng tạo khoa học kỹ thuật quốc gia;
e) Đạt danh hiệu học sinh giỏi từng năm học trong cả 3 năm THPT chuyên và có tổng điểm 4 môn thi tốt nghiệp THPT đạt tối thiểu 32,0 điểm trong đó không có điểm môn thi tốt nghiệp THPT dưới 6,0 điểm;
Học sinh đạt một trong các tiêu chí quy định tại điểm a, b, c, d Mục 2.8.2 trong các năm học ở bậc THPT được bảo lưu kết quả khi xét tuyển thẳng và xét tuyển vào bậc đại học tại ĐHQGHN.
3. Học sinh một số trường THPT chuyên không thuộc ĐHQGHN được đăng ký xét tuyển thẳng và xét tuyển vào bậc đại học ở các đơn vị đào tạo của ĐHQGHN nếu đáp ứng các yêu cầu như đối với học sinh THPT chuyên thuộc ĐHQGHN được quy định tại Mục 2.8.2 và phải đáp ứng các tiêu chí sau:
a) Học sinh thuộc trường THPT chuyên có trong danh sách các trường THPT chuyên được ĐHQGHN dành chỉ tiêu tuyển thẳng.
b) Học sinh có tên trong danh sách xếp theo thứ tự ưu tiên kèm theo hồ sơ và công văn của Hiệu trưởng trường THPT chuyên đề nghị các đơn vị đào tạo trong ĐHQGHN xét tuyển thẳng.
9. Lệ phí xét tuyển
Theo quy định của Bộ GD&ĐT
10. Học phí dự kiến
Căn cứ Nghị định 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đỗi với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2025.
Hiện nhà trường đang thu học phí là 200.000 đ / 1 tín chỉ
Tổng số tín chỉ ngành Sư phạm là 136 tín chỉ, ngành Ngôn ngữ là 133 tín chỉ.
Lộ trình tăng:
- Năm học 2017-2018: 220.000 đ / 1 tín chỉ
- Năm học 2018-2019: 240.000 đ / 1 tín chỉ
- Năm học 2019-2020: 265.000 đ / 1 tín chỉ
- Năm học 2020-2021: 290.000 đ / 1 tín chỉ
CÓ THỂ BẠN ĐANG TÌM