Mã và thông tin Trường Đại học Thành Đô

Trường Đại học, Học Viện, Cao đẳng tại Hà Nội
Trường Đại học Thành Đô
Ký hiệu:        TDD
Loại hình:         Tư thục
Địa chỉ:         Kim Chung - Hoài Đức - Hà Nội
Điện thoại:         0433861791/ 0433861763
Website:         thanhdo.edu.vn

1. Đối tượng tuyển sinh
Mọi công dân Việt Nam không phân biệt dân tộc, tôn giáo, tín ngưỡng, giới tính, nguồn gốc gia đình, địa vị xã hội hoặc hoàn cảnh kinh tế, nếu có đủ các điều kiện sau đây đều được đăng ký xét tuyển vào đại học, cao đẳng chính quy:
- Đã tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên.
- Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành. Đối với người khuyết tật, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học được Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt, học tập do hậu quả của chất độc hoá học, Hiệu trưởng xem xét, quyết định cho đăng ký xét tuyển tuỳ tình trạng sức khoẻ và yêu cầu của ngành học;
- Nộp đầy đủ, đúng thủ tục, đúng thời hạn các giấy tờ và lệ phí đăng ký xét tuyển theo quy định;
Những người không đủ các điều kiện kể trên và những người thuộc diện dưới đây không được dự tuyển:
- Không chấp hành Luật nghĩa vụ quân sự;
- Đang trong thời kỳ thi hành án hình sự;
- Bị tước quyền dự thi tuyển sinh hoặc bị kỷ luật buộc thôi học chưa đủ hai năm (tính từ năm bị tước quyền dự thi hoặc ngày ký quyết định kỷ luật đến ngày dự thi);
- Học sinh, sinh viên chưa được Hiệu trưởng cho phép dự tuyển (bằng văn bản); cán bộ, công chức, người lao động thuộc các cơ quan, doanh nghiệp Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội, lực lượng vũ trang nhân dân chưa được thủ trưởng cơ quan cho phép đi học.
2. Phạm vi tuyển sinh: Toàn quốc
3. Phương thức tuyển sinh: Kết hợp thi tuyển và xét tuyển;
Xét tuyển: để tuyển sinh vào đại học hệ chính quy, gồm:
- Phương thức 1: Căn cứ vào kết quả kỳ thi THPT Quốc gia 2017 để xét tuyển.
- Phương thức 2: Căn cứ kết quả học tập của lớp 10, 11 và học kỳ 1 lớp 12 ở bậc THPT của tổ hợp môn để xét tuyển.
- Phương thức 3: Căn cứ kết quả học tập lớp 12 ở bậc THPT của tổ hợp môn để xét tuyển.
Thi tuyển: Tổ chức thi tuyển đối với thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương theo tổ hợp môn thi A00 hoặc B00
4. Chỉ tiêu tuyển sinh
Mã ngành
Ngành học
Chỉ tiêu xét theo
Tổ hợp môn xét tuyển

KQ thi THPT QG
Phương thức khác
52220113

Việt Nam học

40

160

Toán, Vật Lý, Hóa học
Toán, Vật lý, Tiếng Anh
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí 
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
52220201

Ngôn ngữ Anh

40

160

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh 
52340101

Quản trị kinh doanh

40

160

Toán, Vật Lý, Hóa học
Toán, Vật lý, Tiếng Anh
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
Ngữ văn, Toán, Tiếng Nga
52340107

Quản trị khách sạn

30

120

Toán, Vật Lý, Hóa học
Toán, Vật lý, Tiếng Anh
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí 
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
52340301

Kế toán

50

200

Toán, Vật Lý, Hóa học
Toán, Vật lý, Tiếng Anh
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
Ngữ văn, Toán, Tiếng Nga
52340406

Quản trị văn phòng

30

120

Toán, Vật Lý, Hóa học
Toán, Vật lý, Tiếng Anh
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí 
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
52480201

Công nghệ thông tin

30

120

Toán, Vật Lý, Hóa học
Toán, Vật lý, Tiếng Anh
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
Ngữ văn, Toán, Tiếng Nga
52510202


Công nghệ chế tạo máy

30


120


Toán, Vật Lý, Hóa học
Toán, Vật lý, Tiếng Anh
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
Ngữ văn, Toán, Tiếng Nga
52510205


Công nghệ kỹ thuật ô tô

50


200


Toán, Vật Lý, Hóa học
Toán, Vật lý, Tiếng Anh
Toán, Vật lí, Tiếng Đức
Toán, Vật lí, Tiếng Nga
52510301


Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

30


120


Toán, Vật Lý, Hóa học
Toán, Vật lý, Tiếng Anh
Toán, Vật lí, Tiếng Đức
Toán, Vật lí, Tiếng Nga
52720401

Dược học

100

500

Toán, Vật Lý, Hóa học
Toán, Hóa học, Sinh học  
52850101


Quản lý tài nguyên và môi trường

20


60


Toán, Vật Lý, Hóa học
Toán, Vật lý, Tiếng Anh
Toán, Hóa học, Sinh học
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
52850103


Quản lý đất đai


30


120


Toán, Vật Lý, Hóa học
Toán, Vật lý, Tiếng Anh
Toán, Hóa học, Sinh học
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT:
5.1. Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT Quốc gia
5.1.1. Tiêu chí xét tuyển:
- Căn cứ vào kết quả kỳ thi THPT Quốc gia;
- Căn cứ vào quy định chung do Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố;
- Căn cứ nguyện vọng xét tuyển của thí sinh (có ghi rõ ngành và tổ hợp môn xét tuyển).
5.1.2. Nguyên tắc xét tuyển:
Điểm trúng tuyển được lấy từ cao xuống thấp theo tổng điểm của tổ hợp ba môn của kỳ thi THPT Quốc gia đăng ký xét tuyển tương ứng với ngành học cộng với điểm ưu tiên theo khu vực và đối tượng (theo quy định hiện hành) cho đến đủ chỉ tiêu đã xác định. Mỗi thí sinh khi đăng ký xét tuyển vào trường sẽ được chọn các ngành ứng với các nguyện vọng xếp theo thứ tự ưu tiên. Trong trường hợp thí sinh trượt nguyện vọng 1 thì xuống xét tuyển vào các nguyện vọng tiếp theo, sẽ được xét bình đẳng với những thí sinh xét tuyển nguyện vọng 1 vào ngành đó.
5.2. Căn cứ kết quả học tập của lớp 10, 11 và học kỳ 1 lớp 12 ở bậc THPT để xét tuyển.
5.2.1. Tiêu chí xét tuyển:
- Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
- Xét tuyển căn cứ vào điểm trung bình Kết quả học tập của thí sinh ở lớp 10, 11 và học kỳ 1 của lớp 12 (như quy định cho phương thức 2 - ghi trong bảng đính kèm) của tổ hợp 3 môn đăng ký xét tuyển theo ngành ≥ 6,0 điểm thí sinh đủ điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển vào bậc đại học.
5.2.2. Nguyên tắc xét tuyển:
Điểm trúng tuyển được lấy từ cao xuống thấp theo điểm Trung bình tổng kết của tổ hợp 3 môn xét tuyển trong 5 học kỳ của lớp 10, 11 và học kỳ 1 lớp 12 đăng ký xét tuyển tương ứng với ngành học ≥ 6 cộng với điểm ưu tiên theo khu vực và đối tượng (theo quy định hiện hành) cho đến đủ chỉ tiêu đã xác định. Mỗi thí sinh khi đăng ký xét tuyển vào trường sẽ được chọn các ngành ứng với các nguyện vọng xếp theo thứ tự ưu tiên. Trong trường hợp thí sinh trượt nguyện vọng 1 thì xuống xét tuyển vào các nguyện vọng tiếp theo, sẽ được xét bình đẳng với những thí sinh xét tuyển nguyện vọng 1 vào ngành đó.
Công thức tính điểm:
      Dtbc = (D10i + D11i + D12i)/3
Trong đó:
   Dtbc: điểm trung bình chung
   Với D12i= Điểm trung bình môn i học kỳ 1 năm lớp 12
   Với D11i= Điểm trung bình môn i năm lớp 11
   Với D10i= Điểm trung bình môn i năm lớp 10
5.3. Xét tuyển căn cứ kết quả học tập lớp 12 ở bậc THPT
5.3.1. Tiêu chí xét tuyển:
- Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
- Xét tuyển căn cứ vào điểm trung bình tổng kết 3 môn đăng ký xét tuyển (theo ngành đào tạo) ở lớp 12 (như quy định cho phương thức 3- ghi trong bảng đính kèm) của 3 môn đăng ký xét tuyển tương ứng theo ngành ≥ 6,0 điểm thí sinh đủ điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển vào bậc đại học.
5.3.2. Nguyên tắc xét tuyển:
Điểm trúng tuyển được lấy từ cao xuống thấp theo điểm Trung bình tổng kết năm học lớp 12 của tổ hợp 3 môn xét tuyển đăng ký xét tuyển tương ứng với ngành học ≥ 6 cộng với điểm ưu tiên theo khu vực và đối tượng (theo quy định hiện hành) cho đến đủ chỉ tiêu đã xác định.
Công thức tính điểm:
      Dtbc = (Di1 + Di2 + Di3)/3
Trong đó:
   Dtbc: điểm trung bình chung
   Với Di1= Điểm trung bình môn i1 năm lớp 12
   Với Di2= Điểm trung bình môn i2 năm lớp 12
   Với Di3= Điểm trung bình môn i3 năm lớp 12
6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:
- Mã trường: TDD
7. Tổ chức tuyển sinh
Hồ sơ xét tuyển – Thi tuyển
a) Đối với thí sinh xét tuyển căn cứ vào kết quả kỳ thi THPT Quốc gia.
- Thực hiện theo Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Đợt 1: Từ ngày 01/ 01/ 2017 đến hết ngày 31/03/ 2017;
- Đợt 2: Xét tuyển kết quả thi THPT quốc gia thực hiện theo quy định của Bộ Giáo Dục và Đào tạo, nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển cùng hồ sơ đăng ký dự thi THPT QG. Thời gian từ ngày 01/ 04/ 2017 - 20/ 04/ 2017.
- Các đợt xét tuyển tiếp theo nhận hồ sơ từ ngày 01/ 07/ 2017 - 30/ 10/ 2017
b) Đối với thí sinh xét tuyển căn cứ vào kết quả học tập bậc THPT và thi tuyển tại trường
   01 Đơn đăng kí học (theo mẫu) - đăng tải tại website: http://www.thanhdo.edu.vn;
   01 Bằng tốt nghiệp THPT đối với thí sinh tốt nghiệp trước năm 2016 hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2017 (bản sao công chứng);
   01 Học bạ THPT (bản sao công chứng);
   Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có);
   01 Giấy khai sinh (bản sao công chứng);
   02 ảnh 3×4 (sau ảnh ghi rõ họ tên, ngày, tháng, năm sinh);
   02 phong bì dán sẵn tem và ghi rõ địa chỉ liên lạc của thí sinh.
8. Chính sách ưu tiên
Theo quy định của Bộ GD&ĐT
9. Lệ phí xét tuyển
Theo quy định của Bộ GD&ĐT
10. Học phí dự kiến

CÓ THỂ BẠN ĐANG TÌM