Bài tập trắc nghiệm Sử 12 Bài 17: Nước Việt Nam dân chủ cộng hòa từ sau 2/9/1945 đến trước 19/12/1946 (phần 6)

Câu 68. Lí do nào là quan trọng nhất để Đảng ta chủ trương khi thì tạm thời hòa hoãn với Tưởng để chống Pháp, khi thì hoà hoãn với Pháp để đuổi Tưởng?
A. Tưởng dùng bọn tay sai Việt Quốc, Việt cách để phá ta từ bên trong.
B. Thực dân Pháp được sự giúp đỡ, hậu thuẫn của Anh.
C. Chính quyền của ta còn non trẻ, không thể một lúc chống 2 kẻ thù mạnh.
D. Tưởng có nhiều âm mưu chống phá cách mạng.

Câu 69. Lí do nào là cơ bản nhất để ta chủ trương hoà hoãn, nhân nhượng cho Tưởng một số quyền lợi về kinh tế và chính trị?
A. Ta chưa đủ sức đánh 2 vạn quân Tưởng.
B. Tưởng có bọn tay sai Việt Quốc, Việt cách hỗ trợ từ bên trong.
C. Tránh trình trạng một lúc phải đổi phó với nhiều kẻ thù.
D. Hạn chế việc Pháp và Tưởng cấu kết với nhau.
Câu 70. Tại sao ta chuyển từ chiến lược đánh Pháp sang chiến lược hoà hoãn nhân nhượng Pháp?
A. Vì Pháp được Anh hậu thuẫn.
B.Vì ta tránh tình trạng một lúc đối phó với nhiều kẻ thù.
C. Vì Pháp và Tưởng đã bắt tay cấu kết với nhau chống ta.
D. Vì Pháp được bọn phản động tay sai giúp đỡ.
Câu 71. Sự kiện nào sau đây là nguyên nhân làm cho Đảng ta thay đổi chiến lược từ hoà hoãn với Tưởng để chống Pháp sang hoà hoãn với Pháp để đuổi Tưởng?
A. Quốc hội khoá 1 (2 - 3 - 1946) chủ trương cho Tưởng một số ghế trong Quốc hội.
B. Hiệp ước Hoa - Pháp (28 - 2 - 1946).
C. Hiệp định sơ bộ Việt - Pháp (6- 3- 1946).
D. Tạm ước Việt - Pháp (14 - 9 - 1946).
Câu 72. Vì sao ta kí với Pháp Hiệp định sơ bộ 6 - 3 - 1946?
A. Lực lượng ta còn yếu so với Pháp, tránh đụng đô nhiều kẻ thù một lúc.
B. Để nhanh chóng gạt 20 vạn quân Tưởng về nước.
C. Tranh thủ thời gian hoà hoãn củng cố và phát triển lực lượng cách mạng.
D. Cả ba vấn đề trên.
Câu 73. Nội dung đầu tiên của Hiệp định sơ bộ 6 - 3 - 1946 mà Chính phủ ta kí với Pháp là:
A. Chính phủ Pháp công nhận nước ta là một nước độc lập tự do nằm trong khối Liên hiệp Pháp.
B. Chính phủ Pháp công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà là một quốc gia tự do, có chính phủ, nghị viện, quân đội và tài chính riêng im trong khối Liên hiệp Pháp.
C. Chính phủ Pháp công nhận nền độc lập, chủ quyền của Việt Nam.
D. Chính phủ Pháp công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà là một quốc gia độc lập, có chính phủ riêng, quân đội riêng và nền tài chính riêng.
Câu 74. Việc kí Hiệp định sơ bộ 6 - 3 - 1946 chứng tỏ:
A. Sự mềm dẻo của ta trong việc phân hoá kẻ thù.
B. Đường lối chủ trương đúng đắn kịp thời của Đảng ta.
C. Sự thoả hiệp của Đảng ta và Chính phủ ta.
D. Sự non yếu trong lãnh đạo của ta.
Câu 75. Điều khoản nào trong Hiệp định sơ bộ 6 - 3 - 1946 có lợi thực tế cho ta?
A. Pháp công nhận Việt Nam dân chủ cộng hoà là một quốc gia tự do.
B. Pháp công nhận ta có chính phủ, nghị viện, quân đội và tài chính riêng nằm trong khối Liên hiệp Pháp.
C. Chính phủ Việt Nam thoả thuận cho 15.000 quân Pháp vào miền Bắc thay quân Tưởng.
D. Hai bên thực hiện ngừng bắn ngay ở Nam Bộ.
Câu 76. Đối với 2 kẻ thù Tưởng và Pháp, Đảng và Bác đã thực hiện nhiều chủ trương, biện pháp. Chủ trương biện pháp nào sau đây được xem là đau đớn nhất để cứu vãn tình hình?
A. Để tay sai Tưởng được tham gia Quốc hội và chính trị.
B. Đảng Cộng sản Đông Dương tuyên bố giải tán (11 - 11 - 1945) sự thật là rút vào bí mật.
C. Nhận tiêu tiền “Quan kim” “Quốc tệ” của Tưởng.
D. Kí Hiệp định Sơ bộ 6 - 3 - 1946, đồng ý cho Pháp ra miền Bấc thay thế Tưởng.
Câu 77. Nguyên nhân chủ yếu nào làm cho Hội nghị Phông-ten-nơ-blô (Pháp) không có kết quả?
A. Thực dân Pháp thực hiện âm mưu kéo dài chiến tranh xâm lược nước ta.
B. Thời gian đàm phán ngắn.
C. Ta chưa có kinh nghiệm trong đấu tranh ngoại giao.
D. Ta không có được sự ủng hộ của nhân dân thế giới.
Câu 78. Tạm ước 14 - 9 - 1946 ta nhân nhượng cho Pháp một số vấn đề gì?
A. Một số quyền lợi về kinh tế và văn hoá.
B. Chấp nhận cho Pháp đưa 15000 quân ra Bắc.
C. Một số quyền lợi về chính trị, quân sự.
D. Một số quyền lợi về kinh tế, quân sự.
Câu 79. Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp bắt đầu từ nào?
A. Ngày 18 - 12 - 1946.
B. Đêm 19 - 12 - 1946.
C. Đem 20 - 12 - 1946.
D. Ngày 22 - 12 - 1946.
Câu 80. Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp thể hiện trong các sự kiện lịch sử nào?
A. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh (19- 12 - 1946).
B. Chỉ thị ‘Toàn dân kháng chiến” của ban thường vụ Trung ương Đảng (22 - 12 - 1946).
C. Tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Trường Chinh (9-1947).
D. Tất cả các văn kiện trên.
Đáp án
Câu
68
69
70
71
72
73
74
Đáp án
c
d
c
b
d
b
a
Câu
75
76
77
78
79
80
Đáp án
a
b
a
a
b
d
CÓ THỂ BẠN ĐANG TÌM