Bài tập trắc nghiệm Sử 12 Bài 16: Phong trào giải phóng dânn tộc 1939-1945 và cách mạng thánh Tám 1945. Nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa thành lập (phần 6)

Câu 71. Năm 1942, tỉnh nào được coi là nơi thí điểm của cuộc vận động xây dựng các Hội Cứu quốc quân trong mặt trận Việt Minh?
A. Cao Bằng.         B. Bắc Cạn.
C. Lạng Sơn.        D. Tuyên Quang.

Câu 72. Những sách báo nào của Đảng trong thời kì 1939 - 1945 đã góp phần quan trọng vào việc tuyên truyền đường lối chính sách của Đảng?
A. ‘Tiếng dân”, “Tin tức”, “Thời mới”.
B. ‘Giải phóng”, "Cờ giải phóng”, “Chặt xiềng”, “Cứu quốc”, “Việt Nam Độc lập”, "Kèn gọi lính”.
C. “Tin tức”, “Thời mới”, “Nhành lúa”.
D. Câu A và C đúng.
Câu 73. Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân do ai làm đội trưởng, lúc mới thành lập có bao nhiêu người?
A. Đồng chí Võ Nguyên Giáp - Có 36 người.
B. Đồng chí Trường Chinh - Có 34 người.
C. Đồng chí Phạm Hùng - Có 35 người.
D. Đồng chí Hoàng Sâm - Có 34 người.
Câu 74. Việt Nam giải phóng quân ra đời, đó là sự hợp nhất của của các tổ chức nào?
A. Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân với đội du kích Bắc Sơn.
B. Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân với Cửu Quốc quân
C. Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân với du kích Ba Tơ.
D. Cứu quốc quân với du kích Thái Nguyên.
Câu 75. Ngay trong đêm 9 - 3 - 1945, khi Nhật đảo chính Pháp, Ban thường vụ ương Đảng họp và nhận định tình hình như thế nào?
A. Cuộc đảo chính Nhật - Pháp gây ra một cuộc khủng hoảng chính trị đối với Nhật, làm cho tình thế cách mạng xuất hiện.
B. "Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”.
C. Pháp sẽ ra sức chống lại Nhật.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 76. Khẩu hiệu “Đánh đuổi Nhật - Pháp” được thay bằng khẩu hiệu “ Đánh đuổi phát xít Nhật” được nêu ra trong:
A. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng (9 - 3 - 1945).
B. Chỉ thị "Nhật- Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta".
C. Hội nghị toàn quốc của Đảng (từ 13 đến 15 - 8 - 1945).
D. Quốc dân Đại hội ở Tân Trào.
Câu 77. Quyết định Tổng khởi nghĩa trong cả nước, giành chính quyền trước khi Đông minh vào Việt Nam. Đó là nội dung thể hiện trong Nghị quyết nào của Đảng?
A. Nghị quyết Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8.
B. Nghị quyết của Đảng tại Hội nghị toàn quốc (13 đến 15 - 8 - 1945).
C. Nghị quyết của Đại hội Quốc dân Tân Trào.
D. Nghị quyết của Ban thường vụ Trung ương Đảng họp ngay trong đêm 9-3 - 1945.
Câu 78. Phương pháp đấu tranh cơ bản trong Cách mạng tháng Tám 1945 là gì?
A. Đấu tranh vũ trang.
B. Đấu tranh bạo lực cách mạng.
C. Đấu tranh chính trị.
D. Đấu tranh ngoai giao.
Câu 79. Tháng 6 - 1945 diễn ra sự kiện gì tiêu biểu nhất ở Việt Nam?
A. Khu giải phóng Việt Bắc được thành lập.
B. Quân đội phát xít Đức kéo vào nước Pháp.
C. Nhật kéo vào Lạng Sơn - Việt Nam.
D. Nhật đánh chiếm Trung Quốc.
Câu 80. Năm 1940 ở Đông Dương thực dân Pháp đứng trước hai nguy cơ nào?
A. Đầu hàng Nhật đàn áp nhân dân Đông Dương.
B. Đánh bại Nhật đàn áp nhân dân Đông Dương.
C. Ngọn lửa cách mạng giải phóng dân tộc của nhân dân Đông Dương sớm muộn sẽ bùng nô, phát xít Nhật vào Đông Dương hất cẳng Pháp.
D. Cấu kết với Nhật khủng bố nhân dân Đông Dương.
Câu 81. Thực dân Pháp ở Đông Dương thẳng tay đàn áp phong trào cách mạng Đông Dương và thỏa hiệp với phát xít Nhật, phát xít Nhật lôi kéo, tập hợp tay sai tuyên truyền lừa bịp để dọn đường hất cẳng Pháp. Đó là đặc điểm tình hình Việt Nam trong thời kì:
A. 1930-1931.         B. 1932 - 1933.
C. 1936 - 1939.         D. 1939- 1940.
Câu 82. Nhật xâm lược Đông Dương, Pháp đầu hàng Nhật, Nhật lấn dần từng bước để:
A. Biến Đòng Dương thành thuộc địa của Nhật.
B. Độc quyền chiếm Đông Dương.
C. Biến Đông Dương thành thuộc địa và căn cứ chiến tranh của Nhật.
D. Làm bàn đạp tấn công nước khác.
Câu 83. Để đối phó với tình hình mới, thực dân Pháp đã thực hiện chính sách:
A. Mở cửa cho Nhật vào Đông Dương.
B. Thẳng tay đàn áp phong trào cách mạng, thỏa hiệp với Nhật để đàn áp nhân dân ta.
C. Thi hành chính sách “Kinh tế chỉ huy”.
D. Tăng các loại thuế gấp 3 lần.
Câu 84. Dưới hai tầng áp bức bóc lột nặng nề của Pháp - Nhật, giai cấp nào bị khốn khổ nhất, tổn thất nhiều nhất trong nạn đói 1944 - 1945?
A. Trong tổng số hai triệu người chết đói cuối năm 1944 đầu năm 1945 đa số là nông dân.
B. Trong tổng số hai triệu người chết đói cuối năm 1944 đầu năm 1945 đa số là công dân.
C. Trong tổng số hai triệu người chết đói cuối năm 1944 đầu năm 1945 đa số là thợ thủ công.
D. Trong tổng số hai triệu người chết đói cuối năm 1944 đầu năm 1945 đa số là thợ mỏ.
Đáp án
Câu
71
72
73
74
75
76
77
Đáp án
a
b
a
b
b
b
b
Câu
78
79
80
81
82
83
84
Đáp án
b
a
c
d
c
b
a
CÓ THỂ BẠN ĐANG TÌM