Mã và thông tin Trường Đại học Mỹ thuật Tp. Hồ Chí Minh

A. GIỚI THIỆU

·         Tên trường: Đại học Mỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh

·         Tên tiếng Anh: Ho Chi Minh City University of Fine Arts (HCMUFA)

·         Mã trường: MTS

·         Loại trường: Công lập

·         Hệ đào tạo: Đại học - Sau Đại học - Tại chức - Liên kết quốc tế

·         Địa chỉ: Số 5 Phan Đăng Lưu, P.13, Q. Bình Thạnh, TP. HCM

·         SĐT: (848).3841.6010

·         Email: info@hcmufa.edu.vn

·         Website: http://hcmufa.edu.vn/

·         Facebook: www.facebook.com/DHMyThuatHCM/

B. THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2021

I. Thông tin chung

1. Thời gian xét tuyển

·         Thời gian tổ chức thi các môn năng khiếu: từ ngày 14/7/2021 đến ngày 16/7/2021. 

2. Hồ sơ đăng ký dự thi

- Hồ sơ đăng ký dự thi theo mẫu của Trường Đại học Mỹ thuật TP. Hồ Chí Minh (thí sinh có thể tải mẫu từ website www.hcmufa.edu.vn (phần Đại học với 2 phiếu thông tin).

- 03 ảnh theo kiểu chứng minh thư cỡ 3cm x 4cm có ghi họ tên và ngày tháng năm sinh ở mặt sau (không kể ảnh thí sinh dán ngoài hồ sơ đăng ký dự thi).

- 02 bì thư có dán đủ tem và ghi địa chỉ chính xác của thí sinh ở mục Người nhận (To:) để Trường gửi giấy điểm hoặc giấy báo trúng tuyển cho thí sinh.

- Giấy chứng nhận là đối tượng ưu tiên nếu có (bản sao hợp lệ).

- Đối với thí sinh tốt nghiệp THPT trước năm 2021:

+ Nộp bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp Trung học phổ thông, Trung học bổ túc hoặc Trung học chuyên nghiệp.

+ Nộp bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận điểm thi tốt nghiệp môn Ngữ văn, hoặc học bạ THPT (để xét tuyển).

- Đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2021:

+ Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký dự thi vào Trường Đại học Mỹ thuật TP. Hồ Chí Minh trước ngày 22/5/2021, sau đó nộp bổ sung bản sao có chứng thực giấy xác nhận điểm thi tốt nghiệp THPT môn Ngữ Văn nếu sử dụng điểm thi môn Ngữ văn để xét tuyển. Nộp bản sao có chứng thực học bạ THPT nếu sử dụng điểm trung bình cộng môn Ngữ văn của ba năm học THPT để xét tuyển.

Lưu ý: Thí sinh nộp ngay khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT hoặc rút được học bạ THPT, Trường sẽ không giải quyết các trường hợp chậm trể so với thời gian quy định.

3. Đối tượng tuyển sinh

·         Thí sinh đăng ký thi vào Trường là những người có năng khiếu về Mỹ thuật và có đủ các điều kiện dự thi theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

4. Phạm vi tuyển sinh

·         Tuyển sinh trong cả nước.

5. Phương thức tuyển sinh

5.1. Phương thức xét tuyển

·         Thi tuyển các môn năng khiếu kết hợp với xét tuyển môn Ngữ văn.

5.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT

Thí sinh dự thi các môn năng khiếu do Nhà trường tổ chức và xét tuyển môn Ngữ văn có điểm từ 5 trở lên, Nhà trường sẽ đưa vào danh sách xét tuyển chính thức. Căn cứ vào kết quả tuyển sinh, Hội đồng tuyển sinh trường sẽ công bố kết quả trúng tuyển từng ngành đào tạo theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu và đảm bảo ngưỡng chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ giáo dục và Đào tạo. Cụ thể ngưỡng điểm tối thiểu của từng môn như sau:

- Quy định về ngưỡng điểm thi chuyên môn: Thí sinh thuộc diện xét trúng tuyển phải đạt 5 điểm trở lên đối với mỗi môn thi, (chưa nhân hệ số đối với môn hình họa và môn Tượng tròn). Thí sinh có điểm thi chuyên môn dưới 5 điểm xem như không trúng tuyển.

- Quy định cụ thể về việc xét tuyển môn Ngữ văn (hệ số 1): Thí sinh chỉ được xét tuyển môn ngữ văn khi đã được công nhận tốt nghiệp trung học phổ
thông. Trường thực hiện theo 01 trong 03 phương án sau:

+ Xét tuyển môn Ngữ văn được căn cứ vào kết quả thi tốt nghiệp trung học phổ thông môn Ngữ văn của Kỳ thi Trung học phổ thông do Bộ giáo dục và Đào tạo tổ chức thí sinh đạt từ 5 điểm trở lên.

+ Xét tuyển học bạ đối với môn Ngữ văn lớp 10, 11, 12, Trung học phổ thông đối với thí sinh có học lực môn ngữ văn từ 5 điểm trở lên (trung bình cộng 3 năm).

+ Thí sinh được xét điểm trung bình cộng môn ngữ văn các năm học 10, 11, 12 cho các trường trung cấp chuyên nghiệp, trung cấp nghề không tổ chức thi tốt nghiệp môn ngữ văn có học lực môn ngữ văn từ 5 điểm trở lên (trung bình cộng 3 năm).

+ Thí sinh là người Việt Nam học THPT ở nước ngoài thì xét tuyển Ngữ văn được thay thế bằng môn Lịch sử nghệ thuật.

* Riêng thí sinh thi ngành Sư phạm Mỹ thuật phải có học lực lớp 12 xếp loại từ khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên; nếu thí sinh có điểm thi năng khiếu do trường tổ chức đạt loại xuất sắc (từ 9,0 trở lên theo thang  4 điểm 10,0) thì điểm trung bình cộng xét tuyển kết quả học tập THPT tối thiểu là 5,0 trở lên, chi tiết cụ thể theo nội dung Thông tư số 09/2020/TT-BGDĐT.

5.3. Chính sách ưu tiên

- Xét tuyển thẳng: Do đặc thù chuyên môn, nhà trường không tuyển thẳng đối với thí sinh tốt nghiệp phổ thông trung học.

- Ưu tiên xét tuyển: Theo quy chế ưu tiên của Bộ giáo dục và Đào tạo.

6. Học phí

·         Mức học phí của trường Đại học Mỹ thuật TP. HCM: Thực hiện theo Nghị định 86/2015NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ.

II. Các ngành tuyển sinh 

Ngành đào tạo

Mã ngành

Tổ hợp môn xét tuyển

Chỉ tiêu

Hệ Đại học đào tạo 5 năm

Hội họa

7210103

Khối H:

+ Môn xét tuyển: Ngữ văn
+ Môn thi tuyển: Hình hoạ, Bố cục tranh màu

40

Đồ họa tạo hình

7210104

Khối H:

+ Môn xét tuyển: Ngữ văn
+ Môn thi tuyển: Hình hoạ, Bố cục tranh màu

40

Điêu khắc

7210105

Khối H:

+ Môn xét tuyển: Ngữ văn
+ Môn thi tuyển: Tượng tròn, Bố cục chạm nổi

05

Hệ Đại học đào tạo 4 năm

Lý luận lịch sử và phê bình mỹ thuật

7210101

Khối H:

+ Môn xét tuyển: Ngữ văn
+ Môn thi tuyển: Hình hoạ, Bố cục tranh màu

05

Sư phạm Mỹ thuật

7140222

Khối H:

+ Môn xét tuyển: Ngữ văn
+ Môn thi tuyển: Hình hoạ, Bố cục tranh màu

25

Thiết kế đồ họa

7210403

Khối H:

+ Môn xét tuyển: Ngữ văn
+ Môn thi tuyển: Hình hoạ, Trang trí

94

C. ĐIỂM TRÚNG TUYỂN CÁC NĂM

Điểm chuẩn của trường Đại học Mỹ thuật TP. HCM như sau:

1. Năm 2018

Đối tượng

Khu vực 3

Khu vực 2

Khu vực 2 NT

Khu vực 1

Học sinh THPT

22.75

22.5

22.25

22

Nhóm 1

21.75

21.5

21.25

21

Nhóm 2

20.75

20.5

20.25

20

2. Năm 2019

Đối tượng

Khu vực 3

Khu vực 2

Khu vực 2 NT

Khu vực 1

Học sinh THPT

24

23.75

23.50

23.25

Nhóm 1

22

21.75

21.50

21.25

Nhóm 2

23

22.75

22.50

22.25

3. Năm 2020

Đối tượng

Khu vực 3

Khu vực 2

Khu vực 2 NT

Khu vực 1

Học sinh THPT

25,75

25,50

25,25

25

Nhóm 2

24,75

24,50

24,25

24

Nhóm 1

23,75

23,50

23,25

23

CÓ THỂ BẠN ĐANG TÌM