Mã và thông tin Trường Đại học Trà Vinh

Trường Đại học, Học Viện, Cao đẳng tại Trà Vinh
Trường Đại học Trà Vinh
Ký hiệu:         DVT
Loại hình:         Công lập
Địa chỉ:         Số 126, đường Nguyễn Thiện Thành, Khóm 4, Phường 5, Thành phố Trà Vinh, Tỉnh Trà Vinh
Điện thoại:         0743.855246, 855247, 855944
Website:         www.tvu.edu.vn

1. Đối tượng tuyển sinh
Người tham gia xét tuyển phải là người thuộc một trong những đối tượng sau đây:
a. Thí sinh đã tốt nghiệp THPT (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp, sau đây gọi chung là tốt nghiệp trung học;
Người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và được công nhận hoàn thành các môn văn hóa trong chương trình giáo dục THPT theo quy định của Bộ GDĐT.
b. Người tham gia xét tuyển có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành. Đối với người khuyết tật được UBND cấp tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt và học tập do hậu quả của chất độc hoá học là con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học: nhà trường sẽ xem xét, quyết định cho dự tuyển sinh vào các ngành học phù hợp với tình trạng sức khoẻ.
c. Trong độ tuổi quy định đối với những ngành có quy định về tuổi.
d. Đạt các yêu cầu sơ tuyển, nếu đăng ký xét tuyển (ĐKXT) hoặc dự thi vào các ngành có quy định sơ tuyển.
e. Có hộ khẩu thường trú thuộc vùng tuyển quy định.
2. Phạm vi tuyển sinh: Toàn quốc
3. Phương thức tuyển sinh: Thi tuyển; Xét tuyển; Kết hợp thi tuyển và xét tuyển
Trường Đại học Trà Vinh áp dung các phương thức tuyển sinh như sau:
- Phương thức 1 – xét tuyển sử dụng kết quả thi THPT quốc gia:
   Xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi THPT năm 2017 kể cả điểm thi được bảo lưu theo quy định tại Quy chế thi THPT quốc gia và xét công nhận tốt nghiệp THPT để tuyển sinh. Lưu ý, Trường chỉ sử dụng điểm thi được bảo lưu là điểm của các môn thi mà thí sinh dự thi trong năm 2016 do các trường đại học tổ chức thi.
- Phương thức 2 – xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT:
   Trường sử dụng điểm trung bình chung (điểm tổng kết) năm học lớp 12 của từng môn học trong tổ hợp môn xét tuyển. Thí sinh có thể đăng ký xét tuyển ở các ngành đại học, cao đẳng của trường nhưng không áp dụng xét tuyển đối với các ngành Y đa khoa, Răng – Hàm – Mặt, Dược học và các ngành thuộc nhóm ngành sư phạm.
   Thí sinh được đăng ký 01 bộ hồ sơ xét tuyển vào 2 ngành (hoặc cùng ngành xét tuyển nhưng có tổ hợp môn khác nhau) của trường và phải sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp. Trong trường hợp thí sinh đăng ký hơn 01 bộ hồ sơ xét tuyển thì hồ sơ xét tuyển của thí sinh xem như không hợp lệ.
- Phương thức 3 – phối hợp giữa xét tuyển với thi năng khiếu:
   Phương thức này áp dụng đối với ngành Giáo dục mầm non, Biểu diễn nhạc cụ truyền thống, Âm nhạc học, Thiết kế công nghiệp. Thí sinh tham gia xét tuyển phải dự thi các môn năng khiếu trong tổ hợp môn xét tuyển. Đối với các môn văn hóa trong tổ hợp môn của những ngành này, thí sinh có thể lựa chọn việc sử dụng kết quả thi THPT quốc gia hay kết quả học tập THPT. Lưu ý: Trường chỉ sử dụng kết quả thi năng khiếu do trường tổ chức.
4. Chỉ tiêu tuyển sinh
Mã ngành
Ngành học
Chỉ tiêu. Xét theo
Tổ hợp môn xét tuyển

KQ thi THPT QG
Phương thức khác
52140201


Giáo dục Mầm non


40


0


Ngữ văn, Toán, Đọc diễn cảm - Hát
Ngữ văn, Đọc - kể, Hát
Toán, KHXH, Năng khiếu 
52140202


Giáo dục Tiểu học


40


0


Toán, Vật Lý, Hóa học
Toán, Vật lý, Tiếng Anh
Toán, GDCD, Tiếng Anh
Toán, KH tự nhiên, Tiếng Anh
52140217

Sư phạm Ngữ văn

40

0

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí 
Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh 
52210201
52210210

-Âm nhạc học
-Biểu diễn nhạc cụ truyền thống
5
5

5
5

Ngữ văn, Năng khiếu Âm nhạc 1, Năng khiếu âm nhạc 2 

52210402
Thiết kế công nghiệp
20
20
Toán, Ngữ văn, Vẽ Mỹ thuật
Toán, Hoá, Vẽ Mỹ thuật 
52220106

Ngôn ngữ Khme

50

50

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí 
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh 
52220112

52220340
-Văn hóa các dân tộc thiểu số Việt Nam
-Văn hóa học
50

50
50

50
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí 
Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh 

52220201
Ngôn ngữ Anh
100
100
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
Toán, Lịch sử, Tiếng Anh 
52310201

Chính trị học

100

100

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí 
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh 
52310101
52340101
52340201
52340301
-Kinh tế
-Quản trị kinh doanh
-Tài chính – Ngân hàng
-Kế toán
50
175
200
200
50
175
200
200
Toán, Vật Lý, Hóa học
Toán, Vật lý, Tiếng Anh
Ngữ văn, Toán, Vật lí
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
52340103

52340406

-Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
-Quản trị văn phòng

200

200

200

200

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí 
Ngữ văn, Toán, Địa lí
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh
52380101


Luật


200


200


Toán, Vật Lý, Hóa học
Toán, Vật lý, Tiếng Anh
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí 
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
52430122

Khoa học vật liệu

25

25

Toán, Vật Lý, Hóa học
Toán, Vật lý, Tiếng Anh
Toán, Sinh học, Tiếng Anh
Toán, KH tự nhiên, Tiếng Anh
52460112

Toán ứng dụng

50

50

Toán, Vật Lý, Hóa học
Toán, Vật lý, Tiếng Anh
Toán, KH tự nhiên, Tiếng Anh  
52480201


Công nghệ thông tin


60


60


Toán, Vật Lý, Hóa học
Toán, Vật lý, Tiếng Anh
Ngữ văn, Toán, Vật lí
Toán, Hóa học, Tiếng Anh
52510201


Công nghệ kỹ thuật cơ khí



40


40


Toán, Vật Lý, Hóa học
Toán, Vật lý, Tiếng Anh
Ngữ văn, Toán, Vật lí
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
52510102

52510301

52510303

52580205

-Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng
-Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
-Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
-Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông
30

60

30

60

30

60

30

60

Toán, Vật Lý, Hóa học
Toán, Vật lý, Tiếng Anh
Ngữ văn, Toán, Vật lí 



52510401

52540101
-Công nghệ kỹ thuật hóa học
-Công nghệ thực phẩm
50

60
50

60
Toán, Vật Lý, Hóa học
Toán, Hóa học, Sinh học
Toán, Hóa học, Tiếng Anh 
52520320

Kỹ thuật môi trường

60

60

Toán, Vật lí, Sinh học
Toán, Hóa học, Sinh học
Toán, Sinh học, Tiếng Anh 
52620101
52620301
52640101
-Nông nghiệp
-Nuôi trồng thủy sản
-Thú y
30
30
70
30
30
70
Toán, Vật lí, Sinh học
Toán, Hóa học, Sinh học
Toán, Sinh học, Tiếng Anh 
52720101
52720501
52720601
-Y đa khoa
-Điều dưỡng
-Răng - Hàm - Mặt
100
15
40
0
15
0
Toán, Hóa học, Sinh học  

52720301
52720332
52720401
-Y tế công cộng
-Xét nghiệm y học
-Dược học
15
15
80
15
15
0
Toán, Vật Lý, Hóa học
Toán, Hóa học, Sinh học
  
52760101


Công tác xã hội


50


50


Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí 
Ngữ văn, Toán, Địa lí
Ngữ văn, GDCD, Tiếng Anh
Ngữ văn, KH xã hội, Tiếng Anh

5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT:
a. Phương thức 1 – xét tuyển sử dụng kết quả thi THPT quốc gia:
   Năm 2017, trường sử dụng ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ Giáo dục và Đào tạo xác định.
b. Phương thức 2 – xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT:
   Điểm trung bình chung (điểm tổng kết cả năm học lớp 12) của từng môn học trong tổ hợp môn phải đạt từ 6,0 trở lên đối với trình độ đại học (theo thang điểm 10).
c. Phương thức 3 – phối hợp giữa xét tuyển với thi năng khiếu:
   Đối với thí sinh sử dụng điểm thi của các môn văn hóa là kết quả của kỳ thi THPT quốc gia: ngưỡng đảm bảo chất lượng được áp dụng theo phương thức 1.
   Đối với thí sinh sử dụng điểm thi của các môn văn hóa là kết quả học tập THPT (không áp dụng đối với ngành Giáo dục mầm non): ngưỡng đảm bảo chất lượng được áp dụng theo phương thức 2.
6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:
a. Thông tin về quy định điểm xét tuyển giữa các tổ hợp:
   Khi xét tuyển, trường sẽ xét theo từng ngành, theo từng tổ hợp môn, lấy điểm từ cao xuống thấp đến khi hết chỉ tiêu.
   Điểm trúng tuyển được xây dựng dựa trên tiêu chí: chỉ tiêu của ngành và số thí sinh được tuyển thẳng (kể cả số học sinh dự bị của trường, học sinh các trường Dự bị đại học được giao về, học sinh thuộc diện xét tuyển thẳng), số lượng hồ sơ thí sinh nộp vào trường và điểm xét tuyển của thí sinh (có tính điểm ưu tiên khu vực và ưu tiên đối tượng). Trong đó, Điểm xét tuyển là tổng điểm các bài thi/môn thi theo thang điểm 10 đối với từng bài thi/môn thi của từng tổ hợp xét tuyển và được làm tròn đến 0,25; cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo Điều 7 của Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy. Đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách thì xét trúng tuyển theo các điều kiện phụ (điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển – mục c), nếu vẫn còn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên thí sinh có nguyện vọng cao hơn.
b. Điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển:
Điều kiện 1: được áp dụng để xét tuyển trong trường hợp có nhiều thí sinh ở cuối danh sách trúng tuyển có điểm xét tuyển như nhau dẫn đến vượt chỉ tiêu, cụ thể như sau:
   Ngành Sư phạm ngữ văn, Ngôn ngữ Khmer, Văn hoá các dân tộc thiểu số Việt Nam, Luật, Quản trị văn phòng, Chính trị học, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, Văn hóa học, Công tác xã hội: xét ưu tiên thí sinh có điểm môn Ngữ văn cao hơn.
   Ngành Y đa khoa, Răng – Hàm – Mặt, Điều dưỡng: xét ưu tiên thí sinh có điểm môn Sinh học cao hơn.
   Ngành Xét nghiệm y học, Y tế công cộng, Dược học, Công nghệ kỹ thuật hóa học: xét ưu tiên thí sinh có điểm môn Hóa học cao hơn.
   Ngành Giáo dục mầm non, Biểu diễn nhạc cụ truyền thống: xét ưu tiên thí sinh có điểm Năng khiếu cao hơn.
   Các ngành còn lại: xét ưu tiên thí sinh có điểm môn Toán cao hơn.
Điều kiện 2: Trong trường hợp vẫn còn thí sinh có điểm bằng nhau, Hội đồng tuyển sinh sẽ xét ưu tiên thí sinh có điểm môn Tiếng Anh cao hơn.
7. Tổ chức tuyển sinh
a. Phương thức 1 – xét tuyển sử dụng kết quả thi THPT quốc gia:
   Trường thực hiện quy trình xét tuyển đợt 1 quy định tại khoản 5 Điều này và xét tuyển bổ sung quy định tại khoản 6 Điều này; quyết định điểm trúng tuyển, danh sách thí sinh trúng tuyển vào các ngành của trường và công bố kết quả trúng tuyển trong thời hạn quy định của quy chế tuyển sinh hiện hành.
   Để xét tuyển đợt 1, thí sinh nộp phiếu ĐKXT cùng với hồ sơ đăng ký dự thi THPT quốc gia theo quy định của sở GDĐT kèm theo lệ phí ĐKXT. Trong các đợt xét tuyển bổ sung, thí sinh thực hiện ĐKXT và nộp lệ phí theo quy định của trường;
   Sau khi có kết quả thi THPT quốc gia, thí sinh được điều chỉnh nguyện vọng ĐKXT một lần trong thời gian quy định, bằng phương thức trực tuyến hoặc trực tiếp tại nơi đăng ký dự thi;
   Xác nhận nhập học vào trường đã trúng tuyển theo quy định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
b. Phương thức 2 – xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT:
Hồ sơ đăng ký xét tuyển:
   Phiếu đăng ký xét tuyển.
   01 bao thư có dán sẵn tem, ghi rõ địa chỉ liên lạc của thí sinh.
   Các giấy tờ để xác định chế độ ưu tiên: Bản sao hộ khẩu thường trú, giấy khai sinh. (Thí sinh có thể bổ sung thêm các giấy tờ khác, nếu có).
   Bản sao học bạ THPT.
   Các giấy tờ xác định chế độ ưu tiên, học bạ THPT thí sinh nộp bản photocopy.
   Thời gian đăng ký xét tuyển được chia làm nhiều đợt, thời gian cụ thể sẽ được ghi rõ trong thông báo tuyển sinh của trường.
   Lệ phí xét tuyển: theo quy định hiện hành.
c. Phương thức 3 – phối hợp giữa xét tuyển với thi năng khiếu:
   Thí sinh có nguyện vọng đăng ký xét tuyển vào các ngành Giáo dục mầm non, Biểu diễn nhạc cụ truyền thống ngoài việc thí sinh làm hồ sơ đăng ký xét tuyển theo phương thức 1 hoặc phương thức 2, thí sinh phải làm hồ sơ đăng ký dự thi năng khiếu, dự thi ...theo thông báo của Trường.
   Thí sinh chịu trách nhiệm về tính xác thực của các thông tin ĐKXT và đăng ký dự thi. Các trường có quyền từ chối tiếp nhận hoặc buộc thôi học nếu thí sinh không đảm bảo các điều kiện trúng tuyển khi đối chiếu thông tin ĐKXT và dữ liệu đăng ký dự thi với hồ sơ gốc.
8. Chính sách ưu tiên
9. Lệ phí xét tuyển
10. Học phí dự kiến
CÓ THỂ BẠN ĐANG TÌM