Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 12 Mẫu nguyên tử Bo (phần 3)

Câu 15: Êlectron trong trạng thái cơ bản của nguyên tử hiđrô
A. ở quỹ đạo xa hạt nhân nhất      B. ở quỹ đạo gần hạt nhân nhất
C. có động năng nhỏ nhất      D. có động lượng nhỏ nhất
Câu 16: Trạng thái cơ bản của nguyên tử hiđrô là trạng thái dừng
A. có năng lượng lớn nhất
B. có năng lượng nhỏ nhất
C. mà êlectron chuyển động quanh hạt nhân với bán kính quỹ đạo lớn nhất
D. mà êlectron có tốc độ nhỏ nhất
Câu 17: Đối với nguyên tử hiđrô, mức năng lượng tương ứng với quỹ đạo K là EK=-13,6 eV, ứng với quỹ đạo N là EN=-0,85 eV. Khi êlectron chuyển từ N về K thì phát ra bức xạ có bước sóng
A. 0,6563 μm      B. 1,875 μm
C. 0,0972 μm      D. 0,125 μm
Câu 18: Đối với nguyên tử hiđrô, cho biết năng lượng của nguyên tử ở trạng thái dừng dược tính theo công thức En=-13,6/n2 (tính bằng eV) với n = 1, 2, 3,.... Khi êlectron chuyển từ trạng thái dừng ứng với n = 4 về trạng thái dừng ứng với n = 1 thì sẽ phát ra bức xạ có tần số
A. 2,927.1014 Hz      B. 3,079.1015 Hz
C. 3,284.1016 Hz      D. 4,572.1014 Hz
Câu 19: Để ion hóa nguyên tử H, cần một năng lượng tối thiểu là E = 13,6 eV. Từ đó ta tính được bước sóng ngắn nhất có thể có được trong quang phổ vạch của hiđrô là
A. 91,34      B. 65,36
C. 12,15      D. 90,51
Câu 20: Biết năng lượng của nguyên tử hiđrô ở trạng thái dừng thứ n là En=-En=-13,6/(n2 ) eV với n = 1, 2, 3,... là số thứ tự các trạng thái dừng, tính từ trạng thái cơ bản. Bước sóng của phôn phát ra khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng với n = 5 về n’ = 4 là
A. λ = 4,059 μm      B. λ = 3,281 μm
C. λ = 1,879 μm      D. λ = 0,0913 μm
Hướng dẫn giải và đáp án
Câu
5
6
7
8
9
10
Đáp án
B
B
C
B
A
A
Câu 19: A
Câu 20: A
CÓ THỂ BẠN ĐANG TÌM